Bộ 10 đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án

51 26 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 38 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề Giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(51 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Bài đọc: Lễ hội Làng hoa Cái Mơn (SGK – trang 9)
- Câu hỏi: Vào dịp lễ hội hoa, Làng hoa Cái Mơn như thế nào?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
Khỉ và rùa
Rùa và khỉ chơi rất thân với nhau. Rùa thì chậm chạp nhưng nhanh mồm nhanh
miệng. Một hôm khỉ báo cho rùa biết vợ khỉ mới sinh con.
Rùa vội vàng cùng khỉ đến thăm gia đình khỉ. Sắp đến nhà, khỉ chỉ cho rùa biết
nhà của nó ở trên một chạc cây cao. Rùa chưa biết cách nào lên thì khỉ có sáng kiến:
- Bác rùa cứ ngậm chặt đuôi tôi. Tôi lên đến đâu bác lên đến đó. Rùa làm theo,
thoắt một cái khỉ đã trèo được lên cây.
Rùa chưa lên đến nhà, vợ khỉ đã đon đả chào: “Chào bác rùa, bác đến mừng
chúng em đầu tiên đấy. Bác gái ở nhà có khoẻ không ạ!”. Vốn là người hay nói, rùa liền đáp lại.
Nhưng vừa mở miệng để nói thì rùa đã rơi bịch xuống đất, cái mai bị rạn nứt cả. Ngày
nay, trên mai rùa vẫn còn những vết rạn nứt ngày ấy. (Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Rùa chơi thân với ai? A. Thỏ B. Chim C. Khỉ D. Cá
Câu 2 (1 điểm). Rùa đến nhà khỉ để làm gì?
A. Đến nhà khỉ chơi. B. Đến rủ khỉ đi chơi
C. Đến nhà khỉ thăm vợ khỉ.
D. Đến nhà khỉ thăm vợ khỉ mới sinh con.
Câu 3 (1 điểm). Nhà của khỉ ở đâu? A. Chạc cây. B. Dưới nước. C. Trong hang. D. Trong bụi.
Câu 4 (1 điểm). Vì sao trên mai rùa lại có vết nứt?
A. Vì rùa ham chơi nên ngã.
B. Vì rùa trả lời câu hỏi của vợ khỉ.
C. Vì rùa trượt chân ngã.
D. Vì rùa đánh nhau với khỉ.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm):
Nghe – viết
Có một cậu bé, lười biếng đến nỗi không thèm thay quần áo. Một hôm, cậu thấy
cây táo trong sân nhà trĩu quả. Cậu bé muốn ăn một ít táo nhưng anh ta quá lười biếng
để trèo lên cây và lấy quả. Vì vậy, cậu bé nằm xuống bên dưới gốc cây và chờ đợi cho
quả rụng. Cậu bé đợi và đợi cho đến khi anh ấy rất đói nhưng những quả táo không bao giờ rơi.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… II. Bài tập (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Điền vào chỗ trống: a)
ch hay tr:
hình ....òn bút ...ì ...ật tự
b) oat hay oăt:
lưu l........... thoăn th..... loắt ch.....
Câu 2 (1 điểm). Nối: Chị ong vàng vắt ngang lưng trời. Dải mây trắng căng lên trong gió. Tiếng chim ca ríu rít sân trường. Cánh buồm trắng chăm chỉ hút mật.
Câu 3 (1 điểm). Sắp xếp các chữ thành câu:
bên/ chú ếch xanh/ bờ ao/ học bài
..............................................................................................................................................
Câu 4 (1 điểm). Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.
ve
tranh ve đẹp ngo lời ngo vắng GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Trả lời: Vào dịp lễ hội hoa, Làng hoa Cái Mơn rực rỡ nhiều màu sắc.
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm).
C. Khỉ
Câu 2 (1 điểm). D. Đến nhà khỉ thăm vợ khỉ mới sinh con.
Câu 3 (1 điểm). A. Chạc cây.
Câu 4 (1 điểm). B. Vì rùa trả lời câu hỏi của vợ khỉ.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính tả,
trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1 (1 điểm). a) ch hay tr:
hình tròn bút chì trật tự
b) oat hay oăt:
lưu loát thoăn thoắt loắt choắt Câu 2 (1 điểm). Chị ong vàng vắt ngang lưng trời. Dải mây trắng căng lên trong gió. Tiếng chim ca ríu rít sân trường. Cánh buồm trắng chăm chỉ hút mật. Câu 3 (1 điểm).
Chú ếch xanh học bài bên bờ ao. Câu 4 (1 điểm).
vẽ
tranh vẻ đẹp ngỏ lời ngõ vắng
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Bài đọc: Hoa bé ngoan (SGK – trang 13)
- Câu hỏi: Đội nào đoạt giải Nhất?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
Ngày đầu năm
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô
cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món
nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé
vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui
lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang (Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Ngày đầu năm cả nhà đi đâu?
A. Đi đến nhà ông bà. B. Đi đến công viên. C. Đi đến trường học. D. Đi đến khu vui chơi.
Câu 2 (1 điểm). Đĩa mứt nhiều màu sắc do ai làm? A. Mẹ làm. B. Bố làm. C. Bà làm. D. Ông làm.
Câu 3 (1 điểm). Trong bài đọc có mấy tiếng chứa vần “ang”
A. 3 tiếng. B. 4 tiếng.


zalo Nhắn tin Zalo