MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
(HÌNH THỨC: 100% TRẮC NGHIỆM – 40 CÂU)
Mức độ đánh giá STT Nội dung học tập Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao 1
Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật 1 1 2
Bình đẳng giới trong các lĩnh vực 2 1 1 1 3
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo 1 1
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham 4 1 1
gia quản lí nhà nước và xã hội
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử 5 1 1 và ứng cử
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu 6 1 1 nại, tố tụng
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ 7 1 1 1 1 Tổ quốc
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền 8
được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, 2 1 2 1
danh dự, nhân phẩm của công dân 9
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 1 1 1 1
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện 10 1 1 1
thoại, điện tín của công dân
Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn 11 3 1 1
luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín 12 1 1 1 ngưỡng và tôn giáo Tổng số câu hỏi 16 12 8 4 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% ĐỀ BÀI
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Mọi công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì
A. người có chức vụ cao hơn sẽ không bị xử lí.
B. đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
C. người có tài sản nhiều hơn sẽ không bị xử lí.
D. người có địa vị xã hội cao hơn sẽ không bị xử lí.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp
luật đối với đời sống con người và xã hội?
A. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
B. Giúp bảo vệ lợi ích của một nhóm thiểu số người trong xã hội.
C. Tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh.
D. Tạo sự công bằng giữa mọi công dân, không bị phân biệt đối xử trong các lĩnh vực.
Câu 3: Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. gia đình. D. Giáo dục.
Câu 4. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. quản lí doanh nghiệp. B. quản lí nhà nước. C. tiếp cận việc làm. D. lựa chọn ngành nghề.
Câu 5: Thực hiện quy định về bình đẳng giới
A. là nhiệm vụ lớn nhất của nhà nước.
B. là trách nhiệm của mỗi cá nhân.
C. là trách nhiệm riêng của cơ quan công an.
D. là trách nhiệm riêng của cơ quan tư pháp.
Câu 6: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới
trong lĩnh vực lao động?
Tình huống. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc
được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự,
ông T (giám đốc công ty) đã không bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với
lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ. A. Chị H và anh Q. B. Chị H và ông T.
C. Ông T và anh Q. D. Chị H, anh Q và ông T.
Câu 7: Hành vi của ông S trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?
Tình huống. Anh K và chị P là nhân viên của ông ty X. Hai người đều là những nhân viên có chuyên
môn tốt, thái độ làm việc chăm chỉ và có tinh thần cầu tiến. Nhận thấy những phẩm chất tốt của anh K
và chị P nên anh C (trưởng phòng nhân sự) đã đề cử hai nhân viên này tham gia khóa đào tạo về
chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học môi trường tại nước ngoài. Biết được tin này, anh K và chị P rất
vui và thể hiện nguyện vọng sẵn sàng tham gia khóa đào tạo. Tuy nhiên, khi danh sách đề cử được
chuyển tới ông S (giám đốc công ty), ông S đã gạch tên chị P vì ông cho rằng: lĩnh vực này có nhiều
thách thức, tính cạnh tranh cao nên không phù hợp với nữ giới.
A. Chính trị và xã hội. B. Kinh tế và lao động. C. Hôn nhân và gia đình.
D. Giáo dục và đào tạo.
Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt
Nam được Nhà nước và pháp luật A. hợp nhất. B. bảo vệ. C. phân lập. D. hoán đổi.
Câu 9: Đọc trường hợp sau và cho biết: tại địa phương X, sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí giữa các
tôn giáo được thể hiện như thế nào?
Trường hợp. Trong thời gian có dịch bệnh, chính quyền thành phố X đã ra quy định cấm tụ tập đông
người, nhằm hạn chế sự lây lan của dịch bệnh, nhưng cơ sở của tôn giáo T và của tôn giáo N vẫn lén
lút tổ chức sinh hoạt tôn giáo dẫn đến dịch bệnh lây lan nhiều tại địa phương. Khi bị phát hiện, chính
quyền thành phố đã yêu cầu cả hai cơ sở tôn giáo T và tôn giáo N phải tạm dừng sinh hoạt tôn giáo và
xử phạt hành chính đối với cả hai cơ sở tôn giáo này.
A. Chính quyền thành phố X xử phạt hành chính đối với cơ sở của tôn giáo T và N.
B. Chính quyền thành phố X nghiêm cấm tôn giáo T và N hoạt động tại địa phương.
C. Chính quyền thành phố X có sự phân biệt đối xử giữa tín đồ hai tôn giáo T và N.
D. Dù vi phạm pháp luật nhưng cơ sở của hai tôn giáo T và N không bị chính quyền xử lí.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước khi
A. góp ý sửa đổi Hiến pháp.
B. xây dựng hương ước làng xã.
C. né tránh hoạt động biểu tình.
D. chia sẻ kinh nghiệm phòng dịch.
Câu 11: Hành vi của bạn C trong trường hợp dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về quyền nào của công dân?
Trường hợp. Là Bí thư Chi đoàn lớp 12A1, bạn C được Bí thư Đoàn trường giao nhiệm vụ phổ biến
thông tin và thu thập ý kiến đóng góp của các đoàn viên trong lớp đối với dự thảo Văn kiện Đại hội
Đoàn toàn quốc và dự thảo Văn kiện Đại hội Đoàn tỉnh. Vì thời gian hơi gấp nên C đã tự đọc dự thảo
các văn kiện và gửi ý kiến đóng góp cho cấp trên. Khi biết chuyện, thầy giáo V (Bí thư Đoàn trường)
đã nghiêm khắc phê bình C và giải thích cho C hiểu việc làm đó đã vi phạm quyền bày tỏ ý kiến của
các đoàn viên khác trong lớp. Các bạn sẽ không có cơ hội được nói lên nguyện vọng, ý kiến của cá
nhân đối với hoạt động của Đoàn. C cảm thấy hối hận nên đã chủ động chia sẻ lại sự việc và xin lỗi cả lớp.
A. Tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin.
B. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
D. Tham gia quản lí nhà nư ớc và xã hội.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp bị cấm, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở
lên có quyền bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp? A. 16 tuổi. B. 20 tuổi. C. 21 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 13: Mọi hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử hội đều
A. bị phạt cải tạo không giam giữ.
B. phải chịu trách nhiệm pháp lí.
C. phải bồi thường thiệt hại.
D. bị phạt tù chung thân.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại khi nhận văn bản nào sau đây?
A. Thông báo hiện trạng hồ chứa thủy lợi.
B. Thông báo phân bổ ngân sách trung ương
C. Quyết định sáp nhập địa giới hành chính.
D. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 15: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo không dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Ảnh hưởng đến tinh tôn nghiêm của pháp luật và trật tự quản lý nhà nước.
B. Có thể gây tình trạng mất ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
C. Có thể làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự… của công dân.
D. Mọi chủ thể có hành vi vi phạm đều phải bồi thường và bị kết án tù.
Câu 16: Bảo về Tổ quốc là
A. trách nhiệm riêng của nhà nước.
B. quyền cơ bản, cao quý của công dân.
C. quyền dân chủ duy nhất của công dân.
D. trách nhiệm riêng của lực lượng vũ trang.
Câu 17: Hành vi nào sau đây không phải là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?
A. Tham gia phục vụ trong Công an nhân dân.
B. Tham gia phục vụ trong Quân đội nhân dân.
C. Tham gia bảo vệ an ninh vùng biên giới.
D. Tham gia các hoạt động thiện nguyện.
Câu 18: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc gây nên nhiều hậu quả tiêu
cực, ngoại trừ việc
A. có thể gây nguy hại đến chủ quyền quốc gia.
B. xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.
C. gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
D. là nhân tố duy nhất gây mất trật tự an toàn xã hội.
Câu 19: Đọc trường hợp sau và cho biết: lực lượng bộ đội biên phòng và chính quyền xã P đã thực
hiện tốt quyền dân chủ nào của công dân?
Trường hợp. Xã P ở huyện Y là một xã biên giới. Thực hiện phong trào "Toàn dân tham gia bảo vệ
chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trong tình hình mới" lực lượng Bộ đội Biên phòng trên
địa bàn đã phối hợp với chính quyền địa phương thành lập Tổ tự quản, vận động các hộ gia đình tham
gia kí cam kết tự quản đường biên, cột mốc biên giới quốc gia. Qua công tác tuyên truyền, tất cả người
dân trên địa bàn hiểu được bảo vệ an ninh quốc gia, biên giới lãnh thổ đất nước là quyền, nghĩa vụ
công dân. Nhờ vậy, tình hình an ninh trật tự trên địa bàn phát triển, đạt nhiều thành tích. Đây là điểm
sáng trong thực hiện phong trào tại huyện.
A. Quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Quyền bảo vệ Tổ quốc.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
Bộ 3 đề thi cuối kì 2 KTPL 11 Cánh diều có đáp án
599
300 lượt tải
70.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 3 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn KTPL 11 Cánh diều mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL lớp 11.
Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(599 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)