Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo

33 17 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(33 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 BỘ CTST
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT – LỚP: 11
NĂM HỌC: ..............................
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:
Bài 1: Cạnh tranh, cung – cầu trong nền kinh tế thị trường
- Khái niệm cạnh tranh, vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
- Các hình thức và hậu quả của cạnh tranh không lành mạnh.
- Khái niệm cung, cầu và mối quan hệ giữa cung – cầu và giá cả thị trường.
- Vai trò của cung – cầu trong điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
Bài 2: Lạm phát, thất nghiệp
- Khái niệm lạm phát, các mức độ và nguyên nhân gây lạm phát.
- Khái niệm thất nghiệp, các loại thất nghiệp và nguyên nhân.
- Ảnh hưởng của lạm phát và thất nghiệp đến nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Vai trò của nhà nước và công dân trong việc hạn chế lạm phát, thất nghiệp.
Bài 3: Thị trường lao động và việc làm
- Khái niệm thị trường lao động và các yếu tố cấu thành.
- Khái niệm việc làm, các hình thức việc làm, việc làm ổn định.
- Vai trò của thị trường lao động trong nền kinh tế thị trường.
- Trách nhiệm của nhà nước, người lao động và người sử dụng lao động trong giải quyết việc làm.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Hành vi tung tin sai sự thật, nói xấu đối thủ, đối tác thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây ?
A. Cạnh tranh trung thực.
B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Cạnh tranh không lành mạnh.
D. Cạnh tranh có mục đích.
Câu 2: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường của một mặt tăng lên thì doanh nghiệp
sản xuất mặt hàng đó có xu hướng nào sau đây?
A. Tăng tiền lương cho công nhân.
B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Giảm chi phí mua nguyên liệu.
D. Thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 3. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các chủ thể kinh tế tranh đua giành những ưu thế trong sản
xuất, tiêu thụ hàng hoá, qua đó thu được lợi ích tối đa là nội dung của khái niệm A. cung. B. cầu. C. cạnh tranh. D. thị trường.
Câu 4: Một trong các biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh trong nền kinh tế thị trường là
A. hàng hóa dư thừa, người sản xuất bị thua lỗ. B. tổn hại nền kinh tế, gây rối loạn thị trường.
C. làm cho cung lớn hơn cầu, thị trường bất ổn. D. nguồn tiền mặt trên thị trường bị khan hiếm.
Đọc thông tin và trả lời các câu 5-7
Báo cáo quý I/2024 của Hiệp hội Các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) và các doanh nghiệp ô tô
khác cho thấy sức ảnh hưởng của VinFast tại thị trường ngày càng lớn. Cụ thể, tổng số xe du lịch bán ra
của tất cả thương hiệu trên thị trường đạt hơn 57.000 chiếc trong 3 tháng đầu năm. Trong đó, riêng
VinFast chiếm khoảng 8.200
xe, tương đương gần 15% thị phần. các thông số kĩ thuật, chi phí sử dụng, chi phí bảo dưỡng rẻ, xe điện
VinFast được khách hàng hài lòng và an tâm tuyệt đối và thừa nhận là mẫu xe kinh tế, tối ưu hơn hẳn các
mẫu xe. Kết quả này giúp hãng xe Việt lần đầu tiên vươn lên chiếm vị trí số một thị trường xét theo quý,
đồng trở thành thương hiệu ô tô bán chạy nhất Việt Nam.
Về triển vọng thời gian tới, theo giới chuyên gia, doanh số của hãng xe Việt dự báo sẽ tiếp tục tăng, đặc
biệt khi VinFast đang giúp người dùng gỡ bỏ nhiều rào cản.
(Theo Tiền phong, ngày 26/04/2024)
Câu 5. Các dòng xe của Vinfast với các thông số kĩ thuật, chi phí sử dụng, chí phí bảo dưỡng rẻ là lợi thế
nào dưới đây của hãng xe trong nền kinh tế thị trường?
A. Cung – cầu. B. Sản xuất. C. Cạnh tranh. D. Trao đổi.
Câu 6. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các nhà sản xuất ô tô đua nhau tung ra những mẫu xe chất lượng cao nhằm
A. đẩy mạnh nguồn vốn đầu tư.
B. phát triển kinh tế quốc dân.
C. thu lợi nhuận tối đa.
D. tăng cường sử dụng tài nguyên.
Câu 7. Vinfast không chỉ tập trung vào việc cải tiến công nghệ, sản xuất xe ôtô điện, mà còn đặc biệt chú
trọng chi phí sử dụng, chi phí bảo dưỡng cũng như giúp người tiêu dùng gỡ bỏ rào cản là biểu hiện nội
dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?
A. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
B. Nguyên nhân của cạnh tranh.
C. Vai trò của cạnh tranh.
D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 8: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường tương
ứng với mức giá cả được xác định trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là A. cung. B. cầu. C. lạm phát. D. thất nghiệp.
Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường, khi xảy ra hiện tượng cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa đó sẽ
làm cho giá cả hàng hóa có xu hướng A. tăng.
B. không thay đổi. C. giảm. D. giữ nguyên.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi: 10-11
Đơn hàng nhiều giúp kim ngạch xuất khẩu 3 nhóm hàng: gạo, rau quả, cà phê liên tục tăng nhanh trong
nửa đầu tháng 1-2024. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, nửa đầu tháng 1, cả nước xuất khẩu hơn
194.000 tấn gạo, kim ngạch đạt gần 135 triệu USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2023. Xuất khẩu cà phê
nửa đầu tháng 1 đạt gần 96.000 tấn, với kim ngạch gần 283 triệu USD, so cùng kỳ năm 2023 tăng 4,2%
về lượng và tăng mạnh 39,7% về kim ngạch. Rau quả là "anh cả" của tăng trưởng, cụ thể 15 ngày đầu
tháng 1 đạt 459 triệu USD. Nếu so với cùng kỳ năm 2023, con số này đang tăng trên 89% và so với tháng
liền kề trước đó là trên 12%.
Câu 10: Trong thông tin trên, một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là
A. nhu cầu của người mua.
B. nguồn gốc của hàng hóa.
C. chất lượng của hàng hóa.
D. số lượng của hàng hóa.
Câu 11: Trên thị trường khi nhu cầu của người tiêu dùng hàng hóa tăng cao thì người sản xuất sẽ làm
theo phương án nào dưới đây?
A. Giữ nguyên quy mô sản xuất.
B. Tái cơ cấu sản xuất.
C. Mở rộng qui mô sản xuất.
D. Thu hẹp sản xuất.
Câu 12: Vào cuối mùa hè, các công ty bán tour du lịch áp dụng kết hợp với các đơn vị vận tải, nhà hàng,
khách sạn đưa ra nhiều chương trình khuyến mại. Nhiều gia đình tranh thủ cho con đi du lịch trước khi
vào năm học mới. Các gia đình trên đây đã vận dụng quan hệ cung – cầu với tư cách là
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể nhà nước.
D. Chủ thể trung gian.
Câu 13: Tình trạng một bộ phận lực lượng lao động muốn có viêc làm nhưng chưa tìm được việc làm là
nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Thất nghiệp. B. Có việc làm.
C. Thiếu việc làm.
D. Lực lượng lao động.
Câu 14: Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên
tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. lạm phát. B. tiền tệ. C. cung cầu. D. thị trường.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi: 15-16
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 9 và 9 tháng năm 2024 của Tổng cục Thống kê công bố ngày
6/10 cho thấy, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2024 tăng 0,29% so với tháng trước...So với tháng
12/2023, CPI tháng 9 tăng 2,18% và so với cùng kỳ năm trước tăng 2,63%.
Nguyên nhân chính làm cho chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 tăng cao là do giá lương thực, thực phẩm tăng
cao tại các tỉnh, thành phố bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bão và hoàn lưu bão; một số địa phương thực hiện
tăng học phí theo lộ trình của Nghị định số 97/2023/NĐ-CP; giá thuê nhà ở tăng.
(Theo VnEconomy, ngày 06/10/2024)
Câu 15: Trong thông tin trên, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lạm phát là do yếu tố nào dưới đây?
A. Chi phí sản xuất tăng.
B. Giá hàng thiết yếu tăng.
C. Nhà nước tăng lương.
D. Nhu cầu tiêu dùng tăng.
Câu 16: Trong thông tin trên, mức độ lạm phát trong tháng 9/2024 so với cùng kỳ năm trước ở mức
A. lạm phát vừa phải. B. lạm phát thấp.
C. lạm phát phi mã. D. siêu lạm phát.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi: 17-18
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính chung 6 tháng đầu năm 2024, có khoảng khoảng 119,6 nghìn
doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và quay trở lại hoạt động, tăng 5,3% so với cùng kỳ năm 2023; trong
khi đó, số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường là 110,3 nghìn doanh nghiệp , tăng 18,4%. Số người thiếu
việc làm trong độ tuổi lao động là 940,5 nghìn người, tăng 27,3 nghìn người so với cùng kỳ năm trước.
Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động là 2,27%, tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên luôn cao hơn.Tình hình
doanh nghiệp khó khăn là nguyên nhân chính dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động 6 tháng đầu
năm 2024 chưa có sự cải thiện hơn so với cùng kỳ năm trước.
Câu 17: Trong thông tin trên, tỉ lệ thất nghiệp của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2024 là A. 5,3%. B. 18,4%. C. 2,27%.
D. 27,3 nghìn người.
Câu 18: Trong thông tin trên, nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp mang tính A. chủ quan. B. khách quan. C. tự nguyện. D. chu kì.
Câu 19: Trong thông tin trên, thanh niên thất nghiệp thuộc loại thất nghiệp nào dưới đây?
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kì.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 20: Sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công, tiền lương
và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm
A. thị trường lao động.
B. thị trường tài chính.
C. thị trường tiền tệ.
D. thị trường công nghệ.
Câu 21: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu
cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Lao động. B. Cạnh tranh. C. Tiêu dùng. D. Cung cầu.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không là yếu tố cấu thành thị trường lao động?
A. Cung lao động. B. Cầu lao động.
C. Giá cả sức lao động. D. Giá cả tiền tệ.
Câu 23: Thị trường lao động Việt Nam sẽ nổi lên 4 xu hướng, gồm: gia tăng số lượng lao động trên các
nền tảng công nghệ; chuyển di ̣ch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm; lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế;
gia tăng "khởi nghiệp, tự ta ̣o việc làm". Bên cạnh đó, việc đầu tư máy móc, công nghệ sẽ dần phổ biến, dự
báo có sư ̣ chuyển di ̣ch ma ̣nh mẽ trong thi ̣trường lao động theo hướng từ nguồn nhân lực giá rẻ, trình độ
thấp sang nguồn nhân lư ̣c chất lượng cao.
Nội dung nào dưới đây không là xu hướng của thị trường lao động của Việt Nam được đề cập trong thông tin trên?
A. Lao động không có nghề, tay nghề thấp sẽ trở lên yếu thế.
B. Lao động thuộc lĩnh vực công nghệ có cơ hội trên thị trường việc làm.
C. Xu hướng lao động phi chính thức gia tăng.
D. Lao động truyền thống chiếm ưu thế.


zalo Nhắn tin Zalo