Bộ 3 đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt lớp 3 năm 2025 (có đáp án)

13 7 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Dạng: Đề thi, Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 3 đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt lớp 3 năm 2025 (có đáp án) mới nhất năm 2025 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(13 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Lớp 3
Đề khảo sát đầu năm số 1
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
* Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài đọc: Lần đầu ra biển (SGK trang 21, 22)
- Câu hỏi: Tìm những câu thể hiện cảm xúc của Thắng khi lần đầu tiên thấy biển.
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….……………………… * Cánh diều
- Bài đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 18, 19)
- Câu hỏi: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên?
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
* Chân trời sáng tạo
- Bài đọc: Lắng nghe những ước mơ (trang 13, 14)
- Câu hỏi: Em thích điều gì nhất trong bài giới thiệu của bạn Hà Thu? Vì sao?
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
2. Đọc hiểu (7 điểm) Quả táo của Bác Hồ
Năm 1946, Bác Hồ sang thăm nước Pháp. Nhân dân và thiếu nhi Pháp rất
vui mừng phấn khởi. Họ tụ tập, vẫy tay và hoan hô Bác tại các nơi Bác đi qua
hay đến thăm. Có một câu chuyện mà cho đến ngày nay nhân dân và thiếu nhi
Pháp vẫn còn nhắc nhở với tất cả tấm
lòng trìu mến, cảm phục. Đó là câu chuyện quả táo.
Hôm ấy, tòa thị chính Pa-ri mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi
người ra phòng lớn uống nước, nói chuyện. Bác vui vẻ đứng dậy và cầm một
quả táo đem theo. Nhiều người ngạc nhiên, nhiều con mắt tò mò chú ý. Tại sao
vị khách quý như Bác lúc ăn tiệc xong lại còn lấy quả táo đem theo. Nhiều
người chú ý xem Bác sẽ làm gì...
Bác ra đến ngoài cửa thì có một đám thiếu
nhi ríu rít chạy tới chào. Bác tươi cười bế một em
gái nhỏ lên hôn và đưa cho một quả táo. Mọi
người bấy giờ mới vỡ lẽ và rất cảm động trước cử
chỉ yêu thương của Bác. Ngày hôm sau, câu
chuyện “Quả táo của Bác Hồ” được các báo đang
lên trang nhất. Các báo chí còn kể lại rằng: Em bé
gái sau khi nhận quả táo thì giữ khư khư trong tay, ai xin cũng không cho. Lúc
về nhà em để quả táo lên bàn học. Cha mẹ bảo: "con ăn đi, kẻo để lâu sẽ hỏng
không ăn được". Nhưng em nhất định không ăn. Em nói: "Đó là quả táo Bác Hồ
cho con, con sẽ giữ thật lâu để làm kỉ niệm.".
(Phỏng theo truyện Quả táo của Bác Hồ, Tuyển tập thơ văn cho thiếu nhi)
Câu 1. Câu chuyện quả táo là câu chuyện về ai? A. Tổng thống Pháp.
B. Nhân dân và thiếu nhi nước Pháp. C. Thiếu nhi nước Pháp. D. Bác Hồ.
Câu 2. Ai là người đã nhận được quả táo của Bác Hồ?
A. Một người tham dự tiệc ở tòa thị chính Pa-ri. B. Một bé gái nhỏ. C. Một bé trai nhỏ. D. Một người dân Pháp.
Câu 3. Bạn nhỏ đã làm gì sau khi nhận được quả táo từ tay Bác? A. Giữ khư khư trong tay.
B. Để quả táo lên bàn học.
C. Giữ thật lâu làm kỉ niệm.
D. Chia cho các bạn cùng ăn.
Câu 4. Điền vần còn thiếu vào chỗ trống. cảm ph…….. ng…….. nhiên bàn h…….. nh…….. nhở
Câu 5. Dòng nào sau đây gồm các từ chỉ hoạt động?
A. hát, đấu vật, đấu cờ, chui kiệu, rước kiệu.
B. hát, thi đấu, cờ vua, cờ người, kiệu.
C. lễ hội, truyền thống, văn hóa, dân gian.
D. lễ hội, thi đấu, người tham dự, văn hóa.
Câu 6. Điền dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang vào chỗ trống.
Nghe thấy tiếng loa của sứ giả, Gióng đang nằm bỗng bật dậy gọi mẹ:
☐ Mẹ ơi, mẹ ra mời sứ giả vào đây cho con.
Mẹ Gióng đang vui mừng vì con đã nói được, nhưng nghe con nhắc mời sứ giả thì cản lại:
☐ Con bé thế này, sao có thể ra trận đánh giặc được.
Câu 7. Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh trong những câu sau: a)
Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng, bông trắng như mây. b)
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
Câu 8. Điền dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a) Ôi hôm nay trời đẹp quá b) A mẹ về rồi
c) Cẩn thận phía trước có xe tải
d) Tuyệt vời chúng ta đã giành chiến thắng
e) Trời ơi sao bạn có thể làm vậy
Câu 9. Tìm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” trong đoạn thơ sau:
Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-lưi
Lưng núi thì to, mà lưng mẹ nhỏ,
Em ngủ ngoan em, đừng làm mẹ mỏi.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
(trích Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
Câu 10. Hãy sắp xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào nhóm thích hợp:
cao lớn, hiền lành, độc ác, mềm mại, lấp lánh, mềm dẻo, to tròn, bụ bẫm,
vuông vức, dịu dàng
Từ chỉ đặc điểm
Từ chỉ đặc điểm
Từ chỉ đặc điểm tính cách tính chất hình dáng
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) Ai có lỗi
Cơn giận lắng xuống. Tôi bắt đầu thấy hối hận. Chắc
là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay tôi thật. Tôi
nhìn cậu, thấy vai áo cậu sứt chỉ, chắc là vì cậu đa vác
củi giúp mẹ. Bỗng nhiên tôi muốn xin lỗi Cô-rét-ti, nhưng không đủ can đảm.
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài:
Viết 2 – 3 câu về hiện tượng mặt trời mọc và lặn theo hiểu biết của em.
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….……………………… ………………
………………………………………………. ………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………. ………………………


zalo Nhắn tin Zalo