10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 3 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Ngày gặp lại (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Sơn đã có những trải nghiệm gì trong mùa hè?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài đọc sau và trả lời câu hỏi: THỬ TÀI
Ngày xưa có một cậu bé rất thông minh. Nhà vua muốn thử tài, bèn cho gọi
cậu đến, bảo: “Ngươi hãy về lấy tro bếp bện cho ta một sợi dây thừng. Nếu làm được, ta sẽ thưởng”.
Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre, chẻ nhỏ rồi bên thành một sợi dây thừng. Bện
xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt lên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt thành tro.
Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây. Cậu đem dâng vua. Vua mừng lắm nhưng
vẫn muốn thử tài lần nữa.
Lần này, vua sai quân đem chiếc sừng trâu cong như vòng thủng đưa cho cậu
bé, bảo : “Ngươi hãy nắn thẳng chiếc sừng này cho ta. Nếu được, ta sẽ thưởng to”.
Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo to, đổ đầy nước rồi ninh kĩ. Sừng trâu mềm
ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi
rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng. Thấy cậu bé thật sự thông minh, nhà
vua bèn thưởng rất hậu và đưa cậu vào trường học để nuôi dạy thành tài.
(Phỏng theo Truyện cổ dân tộc Dao)
Câu 1 (0,5 điểm). Lần đầu, nhà vua giao việc gì để thử tài cậu bé?
A. Lấy tre khô bện một sợi dây thừng
B. Lấy tre tươi bện một sợi dây thừng
C. Lấy tro bếp bện một sợi dây thừng
D. Lấy cỏ bện một sợi dây thừng.
Câu 2 (0,5 điểm). Cậu bé làm thế nào để nắn thẳng chiếc sừng trâu?
A. Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre buộc vào sừng, rồi đem phơi khô
B. Ninh sừng cho mềm, lấy đoạn tre thọc vào sừng rồi đem phơi khô
C. Ninh sừng cho mềm, dùng tay nắn lại cho thẳng rồi đem phơi khô
D. Ninh sừng cho mềm, dùng tay thọc vào sừng rồi đem phơi khô
Câu 3 (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
A. Ca ngợi cậu bé ngoan ngoãn.
B. Ca ngợi cậu bé chăm chỉ.
C. Ca ngợi cậu bé thông minh.
D. Ca ngợi cậu bé đáng yêu.
Câu 4 (0,5 điểm). Qua câu chuyện, em hiểu thế nào là người có tài?
A. Người có khả năng đặc biệt khi làm một việc nào đó.
B. Người có thể làm được một việc đặc biệt khó khăn.
C. Người có thể làm được một việc hơn hẳn người khác.
D. Người làm gì cũng đổ bể.
Câu 5 (1,0 điểm). Em hãy dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn dưới đây thành 4 câu:
“Hậu là cậu em họ của tôi sống ở thành phố mỗi lần về quê, Hậu rất thích đuổi
bắt bướm, câu cá có khi cả buổi sáng, em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà
để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng
đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay.”
Câu 6 (1,0 điểm). Gạch một gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ
chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau: Ngôi trường thân quen Bạn thầy mong đợi Lật trang vở mới Em vào mùa thu
Câu 7 (1,0 điểm). Quan sát tranh và tìm từ thích hợp.
a) Tìm và viết lại ít nhất 3 từ ngữ chỉ sự vật.
b) Tìm và viết lại ít nhất 3 từ ngữ chỉ hoạt động.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm). Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Bố còn gọi là … (ba, chị, em)
b) Mẹ còn gọi là … (ông, má, anh)
c) Lớn có nghĩa giống với … (bé, nhỏ, to)
d) Đẹp có nghĩa giống với … (xinh, xấu, dơ)
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Mẹ vắng nhà ngày bão Mấy ngày mẹ về quê Là mấy ngày bão nổi Con đường mẹ đi về Cơn mưa dài chặn lối.
Hai chiếc giường ướt một Ba bố con nằm chung
Vẫn thấy trống phía trong Nằm ấm mà thao thức.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn giới thiệu bản thân.
*Hướng dẫn: - Tên của em là gì?
- Năm nay em bao nhiêu tuổi? - Em đang học lớp nào?
- Sở thích của em là gì?
- Điều mà em muốn nói với các bạn.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Trong mùa hè, Sơn được về quê ở cùng ông bà. Cậu được theo ông bà đi
trồng rau, câu cá. Chiều chiều, cậu đi thả diều cùng bạn. Sơn còn được nằm giữa bãi cỏ ngắm trời xanh.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C B C A Câu 5 (1.0 điểm)
“Hậu là cậu em họ của tôi sống ở thành phố. Mỗi lần về quê, Hậu rất thích
đuổi bắt bướm, câu cá. Có khi cả buổi sáng, em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng
của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu. Một lần, em mải miết ngồi câu
từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay.” Câu 6 (1.0 điểm)
Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi
Lật trang vở mới Em vào mùa thu Câu 7 (1.0 điểm)
a) Các từ ngữ chỉ sự vật là: bóng, cầu trượt, cây dừa.
b) Các từ ngữ chỉ hoạt động là: trượt, bơi, cười. Câu 8 (1.0 điểm) a) ba. b) má. c) to. d) xinh.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Xin chào tất cả các bạn! Tớ tên là Diệu My, tớ bằng tuổi với các bạn đấy, năm
nay tớ 8 tuổi và hiện đang học tại lớp 3B. Ở nhà gia đình tớ thường gọi tớ là Mít vì
mít chính là loại quả mà tớ thích ăn nhất. Ngoài ra tớ còn thích nhiều thứ hơn nữa,
ví dụ như: vẽ tranh, đánh đàn, xem phim hoạt hình và đi chơi công viên,... Tớ rất vui
khi được làm quen với tất cả các bạn. Hi vọng trong năm học tới, chúng mình sẽ
cùng giúp đỡ nhau trong học tập nhé!
Bộ 15 đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án
2.5 K
1.3 K lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 5 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 15 đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(2529 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)