Bộ đề thi cuối kì 1 Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức Cấu trúc mới có đáp án

2.5 K 1.3 K lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Cuối kì 1
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 5 đề thi cuối kì 1 môn Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức mới nhất gồm 3 đề cấu trúc mới, 2 đề năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Kinh tế pháp luật lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2515 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: KTPL – LỚP 10 – NĂM HỌC: ………………………
Mức độ đánh giá Nội dung/ đơn vị TN khách quan Tỉ lệ (%) kiến thức Tự luận Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết
Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Thuế và thực hiện 2 2 1 1 pháp luật về thuế Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản 1 1 xuất kinh doanh Tín dụng và vai trò 1 1 của tín dụng Cách sử dụng các 1 2 1 1 dịch vụ tín dụng Lập kế hoạch tài 1 2 chính cá nhân
Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động 1 2 của HTCT Việt Nam Đặc điểm, nguyên tắc
tổ chức và hoạt động 1 2 của bộ máy nhà nước CHXHCNVN Tổng số câu hỏi 8 12 2 2 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30% 40% 30% 30%
TRƯỜNG: ………….
KIỂM TRA GIỮA CUỐI KÌ 1
Năm học : ......................
Đề gồm ….. trang MÔN: KTPL - LỚP: 10
Thời gian làm bài: 45 phút;
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì? A. Hình sự B. Dân sự C. Hành chính D. Kỷ luật
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, thuế là khoản thu mang tính A. Bắt buộc B. Tự nguyện C. Thỏa thuận D. Điều hòa
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?
A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.
B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
C. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường.
D. Thuế là công cụ duy nhất để điều tiết thu nhập của các cá nhân trong xã hội.
Câu 4. Vai trò nào sau đây không phải của thuế?
A. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất cho ngân sách nhà nước.
B. Thuế là công cụ kích thích đầu tư nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Thuế thực hiện công bằng an sinh xã hội.
D. Thuế là công cụ hiệu quả nhất để điều tiết thu nhập.
Câu 5. Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là? A. tổ chức. B. pháp nhân.
C. đại diện chính quyền. D. cá nhân.
Câu 6: Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của
công ty là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. B. Công ty tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Câu 7. Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. tính vĩnh viễn. B. tính bắt buộc. C. tính phổ biến.
D. dựa trên sự tin tưởng.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh tính tạm thời của việc sử dụng dịch vụ tín dụng?
A. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian vô hạn.
B. Nhượng quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian nhất định.
C. Tặng một lượng vốn cá nhân cho người khác.
D. Chuyển giao hoàn toàn quyền sử dụng một lượng vốn.
Câu 9. Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được
thực hiện là người vay phải có
A. đầy đủ quan hệ nhân thân.
B. tài sản đảm bảo.
C. địa vị chính trị.
D. tư cách pháp nhân.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của tín dụng thương mại?
A. Là mối quan hệ tín dụng thông qua ngân hàng.
B. Là mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp.
C. Doanh nghiệp mua phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn đã thỏa thuận.
D. Là hình thức mua bán chịu của doanh nghiệp.
Câu 11. Một trong những đặc điểm của hình thức tín dụng cho vay tín chấp là người vay không cần
tài sản đảm bảo, việc cho vay chủ yếu dựa vào
A. thu nhập của người vay.
B. uy tín người vay.
C. địa vị xã hội của người vay.
D. quyền lực người vay.
Câu 12. Giá cả hàng hoá được hiểu là gì?
A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
C. Giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền
D. Giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.
Câu 13. Khi giá xăng tăng cao ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải, Chính phủ đã ra một
chính sách để làm giảm 10% giá xăng. Chức năng của giá cả trong trường hợp này là gì?
A. Cung cấp thông tin
B. Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất khác nhau
C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
D. Không có chức năng gì
Câu 14. A dùng 500000 để đi chơi lô đề. Trong trường hợp này, giá cả thị trường thể hiện chức năng gì?
A. Cung cấp thông tin
B. Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất khác nhau
C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
D. Không có chức năng gì
Câu 15. Ngân sách nhà nước là
A. Bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội.
C. Khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế.
D. Khoảng dự trù thu chi từ dân và cho dân.
Câu 16. Trước đây, đường ở khu dân cư có rất nhiều ổ gà do xuống cấp. Sau đó, con đường đã được
sửa lại khiến cho việc di chuyển của người dân trở nên dễ dàng hơn, giảm thiểu được những tai nạn
hay va chạm không đáng có. Vậy nguồn tiền từ đâu để làm đường?
A. Mạnh thường quân đóng góp.
B. Ngân sách nhà nước.
C. Người dân đóng góp.
D. Nước ngoài hỗ trợ.
Câu 17. Chị N phát biểu rằng, ngân sách nhà nước được dùng để huy động tiềm lực tài chính nếu
không thì Nhà nước sẽ không thể thực hiện được chức năng và nhiệm vụ của mình. Phát biểu của
chị N nhằm khẳng định:
A. Chức năng của ngân sách nhà nước.
B. Vai trò của ngân sách nhà nước.
C. Đặc điểm của ngân sách nhà nước.
D. Nhiệm vụ của ngân sách nhà nước.
Câu 18. Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì?
A. Thuế giá trị gia tăng
B. Thuế thu nhập cá nhân
C. Thuế nhập khẩu
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 19. Công ty kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật X phải nộp thuế cao khi nhập khẩu thuốc trừ cỏ,
ngoài việc nộp thuế nhập khẩu theo quy định, công ty còn phải nộp loại thuế nào nữa mà loại thuế
này góp phần tái tạo môi trường?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế bảo vệ môi trường.
D. Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 20. “Công ti X là công ti với 100% vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Công ti X vẫn báo
lỗ trong suốt 10 năm qua nhằm hạn chế đóng thuế cho cơ quan nhà nước.”
Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của Công ti X? Vì sao?
A. Đồng tình vì đó không phải lỗi của công ty X mà là do cách quản lí yếu kém của nhà nước.
B. Đồng tình vì nếu có thể làm giàu theo cách như vậy thì tội gì ta không làm.
C. Không đồng tình do công ty đã không khai báo trung thực.
D. Không đồng tình do công ty X đã chưa khôn khéo lắm và có thể dễ bị điều tra.
Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Em hãy lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d.
a. Hoạt động sản xuất là hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng
b. Hoạt động phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất như lao động, tiền vốn, tư liệu
sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau (phân phối cho sản xuất) và phân chia sản
phẩm cho các cá nhân tiêu dùng theo tỉ lệ đóng góp của họ cho xã hội (phân phối cho tiêu dùng).


zalo Nhắn tin Zalo