Bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

10.7 K 5.4 K lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Cuối kì 1
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 10 TL lẻ ( Xem chi tiết » )

Phiên bản:

Vui lòng chọn phân loại tài liệu



CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 1133836868 - CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 20 đề thi cuối kì 1 gồm ma trận + lời giải chi tiết. Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(10744 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


10 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TIẾNG VIỆT 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Chuyê ̣n xây nhà (SGK – trang 82, 83)
- Câu hỏi: Nhà của đom đóm có gì đẹp?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài đọc sau và trả lời câu hỏi:
Bông hoa móng rồng
Chị Mai yêu Hương lắm. Cái gì chị cũng nhường Hương. Vào mùa hoa móng
rồng, mỗi buổi sáng, chị Mai thường dậy sớm tưới hoa giúp ông bà. Hôm nào chị
cũng cố tìm cho Hương một bông hoa móng rồng, chẳng giữ phần cho mình, dù chị thích hoa đó lắm.
Hôm nay, chị Mai ốm, cả nhà thương. Bà nấu nước lá bưởi, lá cúc tần, hương
nhu,... cho chị xông. Mẹ cho chị uống thuốc, nấu cháo hành cho chị ăn. Bố mua cho
chị một cuốn truyện mới. Ông thì cắt mấy bông hồng đỏ thắm, cắm vào lọ để gần
giường chị. Ai cũng có phần chăm sóc chị. Chỉ riêng Hương là chưa làm được gì
cho chị. Cô bé cứ đi ra đi vào băn khoăn mãi.
Nhưng rồi Hương cũng nghĩ ra một việc. Sáng hôm sau, cô bé lẳng lặng ra
vườn thật sớm, đứng dưới vòm cổng, căng mũi hít hít. Đây rồi, rõ ràng có hương
thơm ngòn ngọt. Hì hụi mãi Hương mới tìm thấy bông hoa sáu cánh dày dặn màu
ngà xanh giữa đám lá rậm rạp. Cô bé rón rén đặt bông hoa móng rồng còn ướt sương
ở đầu giường trong khi chị Mai còn thiêm thiếp ngủ rồi mới yên tâm đi học.
Theo TRẦN THIÊN HƯƠNG
– Móng rồng: loài cây dây leo, hoa màu vàng, mùi thơm ngọt.
– Cúc tần, hương như: các loài cây có tinh dầu, dùng làm lá xông, trị cảm cúm.
Câu 1 (0,5 điểm). Chi tiết nào cho thấy chị Mai luôn nhường Hương?
A. Chị Mai dậy sớm tưới hoa giúp ông bà thay Hương.
B. Chị Mai tìm cho Hương bông hoa móng rồng.
C. Chị Mai và Hương thích hoa móng rồng lắm.
Câu 2 (0,5 điểm). Bông hoa móng rồng được miêu tả như thế nào?
A. Hoa có sáu cánh dày dặn màu ngà xanh, hương thơm ngòn ngọt.
B. Hoa màu đỏ rực rỡ, thương thơm đậm.
C. Hoa màu tím sậm, không có mùi.
Câu 3 (0,5 điểm). Hương tìm ra bông hoa móng rồng bằng cách nào?
A. Dựa vào mùi hương của hoa.
B. Dựa vào màu sắc của hoa.
C. Dựa vào hình dáng của hoa.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, khi chị Mai tỉnh dậy, thấy bông hoa móng rồng bên
cạnh, chị cảm thấy thế nào?

A. Chị Mai không quan tâm.
B. Chị mai bất ngờ, vui mừng và hạnh phúc.
C. Chị Mai cảm thấy Hương thật rảnh rỗi.
Câu 5 (1,0 điểm). Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh trong những câu sau: a)
Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng, bông trắng như mây. b)
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
Câu 6 (1,0 điểm). Đặt câu có sử dụng cặp từ có nghĩa giống nhau:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm). Viết một đoạn văn ngắn 7 - 8 câu về chủ đề “Gia đình” trong
đó sử dụng từ có nghĩa giống nhau, gạch chân dưới từ đó.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo câu có phép so sánh.
a)
Tiếng đàn của chị du dương … lời ru của mẹ.
b) Bầu trời đêm huyền ảo … một bức tranh tuyệt đẹp.
c) Cánh đồng lúa vàng óng … một tấm thảm khổng lồ.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Đà Lạt
Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà
Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian khoáng
đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn kể lại hoạt động đã làm cùng người thân. Hướng dẫn:
- Giới thiệu: Thời gian/ Địa điểm/ Người tham gia - Diễn biến: + Việc đầu tiên + Việc tiếp theo + Việc cuối cùng - Cảm nghĩ
+ Suy nghĩ khi làm việc cùng mọi người
+ Cảm xúc khi hoàn thành công việc
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Nhà của các bạn đóm đóm đẹp vì ở gần bờ ao, đêm giăng đèn mở hội, thắp lên ngàn ánh sao
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A A A B Câu 5 (1,0 điểm). a)
Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng, bông trắng như mây. b)
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen. Câu 6 (1,0 điểm).
- Bạn Lan luôn chăm chỉ học tập để đạt kết quả tốt.
Cậu bé rất siêng năng giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
- Sau một ngày làm việc vất vả, tôi cảm thấy mệt mỏi.
Cô ấy trông có vẻ kiệt sức sau buổi tập luyện căng thẳng. Câu 7 (1,0 điểm).
Gia đình là nơi em cảm thấy hạnh phúc và vui vẻ nhất. Nhà em có bốn người:
bố, mẹ, chị gái và em. Bố em rất hiền và hay kể chuyện cho em nghe. Mẹ em nấu ăn
rất ngon, đặc biệt là món cá rán. Chị gái em học giỏi và thường giúp em làm bài tập.
Mỗi tối, cả nhà cùng nhau ăn cơm và trò chuyện vui vẻ. Em rất yêu gia đình của mình! Câu 8 (1,0 điểm).
a)
Tiếng đàn của chị du dương như lời ru của mẹ.
b) Bầu trời đêm huyền ảo tựa một bức tranh tuyệt đẹp.
c) Cánh đồng lúa vàng óng như một tấm thảm khổng lồ.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)

Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Hôm qua, em và mẹ đã cùng cắm hoa trang trí cho phòng khách. Từ sáng sớm,
em đã thức dậy cùng mẹ để đi chợ mua hoa. Hai mẹ con chọn từng bông hoa một,
sao cho thật tươi, thật đẹp. Về nhà, mẹ bảo em đi lấy lọ hoa, cho ít nước vào để bắt
đầu cắm. Thế rồi mẹ và em cắt, tỉa, cắm hoa và tạo thành một bình hoa vô cùng đẹp
mắt. Bố đi làm về, thấy lọ hoa vừa cắm trên bàn thì khen cả hai mẹ con. Cả nhà đều rất vui.



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 dung câu, Tổng kiểm số
TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT tra điểm khác khác khác khác Số Đọc 1 câu thành
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời. Số tiếng 4 điểm Số 2 2 1 1 6 câu Đọc Câu 1,2 3,4 5 6 hiểu số Số 1 1 1 1 4 điểm Số 1 1 1 3 Kiến câu thức Câu 7 8 9 tiếng số việt Số 0,5 0,5 1 2 điểm Số 2 1 2 1 2 1 10 câu Tổng Số 1 0,5 1 0,5 2 1 10 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Bài Số câu 1 1 1 viết 1 Câu số 1 Số điểm 4 4 Bài Số câu 1 1 2 viết 2 Câu số 1 Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 Đề SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Em vui đến trường” - trang 17 SGK Tiếng
Việt 3 tập 1 (Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Trên đường đến trường bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau:
CÂU CHUYỆN CỦA HAI HẠT MẦM
Có hai hạt mầm nằm cạnh nhau trên một mảnh đất màu mỡ. Hạt mầm thứ
nhất nói: “Tôi muốn mọc thành cây. Tôi muốn rễ đâm sâu xuống đất, vươn mình
lên cao đón ánh nắng mặt trời và thưởng thức những giọt sương mai đọng trên
cành lá. Tôi muốn nở những bông hoa xinh đẹp để chào đón mùa xuân”. Và rồi hạt
mầm mọc lên. Hạt mầm thứ hai nói: “Tôi sợ đối diện với bóng tối khi rễ của tôi
đâm xuống đất. Tôi sợ làm tổn thương mầm non khi vươn mình khỏi mặt đất. Tôi
sợ lũ côn trùng sẽ ngấu nghiến đám chồi non của tôi mất. Tôi sợ lũ trẻ sẽ ngắt hoa
khi tôi vừa nở. Không, tôi sẽ nằm đây cho an toàn”. Và rồi hạt mầm nằm im và chờ
đợi. Một ngày nọ, một chú gà đi loanh quanh trong vườn tìm thức ăn, thấy hạt
mầm nằm lạc lõng trên mặt đất bèn mổ ngay lập tức. Sưu tầm
Câu 1. Hạt giống thứ nhất mong muốn những điều gì? (0,5 điểm)
A. Mong được nảy mầm, uống sương, đón ánh mặt trời và nở hoa.
B. Mong được nằm im dưới mặt đất cho an toàn.
C. Mong được nảy mầm, làm quen với những người bạn mới.
D. Mong được cho mọi người chiêm ngưỡng vẻ đẹp của mình.
Câu 2. Vì sao hạt mầm thứ hai chỉ muốn nằm im và chờ đợi? (0,5 điểm)
A. Vì nó sợ tối khi đâm rễ xuống mặt đất.
C. Vì sợ lũ trẻ ngắt hoa khi nó nở.
B. Vì sợ côn trùng ăn mất mầm non.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 3. Qua câu chuyện trên, chúng ta học được điều gì? (1 điểm)
A. Dũng cảm vượt qua thử thách để đạt được thành công.
B. Thu mình lại để có sự an toàn.
C. Không cần vươn lên, thành công sẽ tự tìm đến. D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4. Em hãy gạch chân vào 3 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: (1 điểm)
“Tôi muốn mọc thành cây. Tôi muốn rễ đâm sâu xuống đất, vươn mình lên
cao đón ánh nắng mặt trời và thưởng thức những giọt sương mai đọng trên cành lá.
Tôi muốn nở những bông hoa xinh đẹp để chào đón mùa xuân.”
Câu 5. Em hãy gạch chân cặp từ trái nghĩa trong những câu sau. (1 điểm)
a) Hùng nghĩ, nếu mà trời cứ giá rét như này, thì thật khó để ra ruộng. Nhưng may
thời tiết đã trở nên ấm áp hơn nhiều. thay, ngày hôm sau,
b) Thầy Tiến dạy học rất hay, lại rất hiền, khác hẳn với vẻ ngoài hung dữ của mình.
Câu 6. Cho hai hình ảnh sau, em hãy viết câu cảm thích hợp: (1 điểm) …………………… ……………………
Câu 7. Em hãy điền dấu hai chấm vào chỗ thích hợp và nêu tác dụng. (1 điểm)
a. Một chú công an vỗ vai em
Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
……………………………………………………………………………………….
b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn hôm nay tôi đi học.
……………………………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)

BÉ LÀM BAO NHIÊU NGHỀ Bé chơi làm thợ nề Xây nên bao nhà cửa. Bé chơi làm thợ mỏ
Đào lên thật nhiều than. Bé chơi làm thợ hàn
Nối nhịp cầu đất nước.
2. Tập làm văn (6 điểm)



10 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TIẾNG VIỆT 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Chuyên xây nhà (SGK – trang 82, 83)
- Câu hỏi: Nhà của đom đóm có gì đẹp?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài đọc sau và trả lời câu hỏi: Bông hoa móng rồng
Chị Mai yêu Hương lắm. Cái gì chị cũng nhường Hương. Vào mùa hoa
móng rồng, mỗi buổi sáng, chị Mai thường dậy sớm tưới hoa giúp ông bà. Hôm
nào chị cũng cố tìm cho Hương một bông hoa móng rồng, chẳng giữ phần cho
mình, dù chị thích hoa đó lắm.
Hôm nay, chị Mai ốm, cả nhà thương. Bà nấu nước lá bưởi, lá cúc tần,
hương nhu,. . cho chị xông. Mẹ cho chị uống thuốc, nấu cháo hành cho chị ăn. Bố
mua cho chị một cuốn truyên mới. Ông thì cắt mấy bông hồng đỏ thắm, cắm vào lọ
để gần giường chị. Ai cũng có phần chăm sóc chị. Chỉ riêng Hương là chưa làm
được gì cho chị. Cô bé cứ đi ra đi vào băn khoăn mãi.
Nhưng rồi Hương cũng nghĩ ra một viêc. Sáng hôm sau, cô bé lẳng lặng ra
vườn thật sớm, đứng dưới vòm cổng, căng mũi hít hít. Đây rồi, rõ ràng có hương
thơm ngòn ngọt. Hì hụi mãi Hương mới tìm thấy bông hoa sáu cánh dày dặn màu
ngà xanh giữa đám lá rậm rạp. Cô bé rón rén đặt bông hoa móng rồng còn ướt
sương ở đầu giường trong khi chị Mai còn thiêm thiếp ngủ rồi mới yên tâm đi học.
Theo TRẦN THIÊN HƯƠNG
– Móng rồng: loài cây dây leo, hoa màu vàng, mùi thơm ngọt.
– Cúc tần, hương như: các loài cây có tinh dầu, dùng làm lá xông, trị cảm cúm.
Câu 1 (0,5 điểm). Chi tiết nào cho thấy chị Mai luôn nhường Hương?
A. Chị Mai dậy sớm tưới hoa giúp ông bà thay Hương.
B. Chị Mai tìm cho Hương bông hoa móng rồng.
C. Chị Mai và Hương thích hoa móng rồng lắm.
Câu 2 (0,5 điểm). Bông hoa móng rồng được miêu tả như thế nào?
A. Hoa có sáu cánh dày dặn màu ngà xanh, hương thơm ngòn ngọt.
B. Hoa màu đỏ rực rỡ, thương thơm đậm.
C. Hoa màu tím sậm, không có mùi.
Câu 3 (0,5 điểm). Hương tìm ra bông hoa móng rồng bằng cách nào?
A. Dựa vào mùi hương của hoa.
B. Dựa vào màu sắc của hoa.
C. Dựa vào hình dáng của hoa.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, khi chị Mai tỉnh dậy, thấy bông hoa móng rồng
bên cạnh, chị cảm thấy thế nào? A. Chị Mai không quan tâm.
B. Chị mai bất ngờ, vui mừng và hạnh phúc.
C. Chị Mai cảm thấy Hương thật rảnh rỗi.
Câu 5 (1,0 điểm). Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh trong những câu sau: a)
Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng, bông trắng như mây. b)
Miêng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
Câu 6 (1,0 điểm). Đặt câu có sử dụng cặp từ có nghĩa giống nhau:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 7 (1,0 điểm). Viết một đoạn văn ngắn 7 - 8 câu về chủ đề “Gia đình”
trong đó sử dụng từ có nghĩa giống nhau, gạch chân dưới từ đó.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 8 (1,0 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo câu có phép so sánh.
a) Tiếng đàn của chị du dương … lời ru của mẹ.
b) Bầu trời đêm huyền ảo … một bức tranh tuyêt đẹp.
c) Cánh đồng lúa vàng óng … một tấm thảm khổng lồ.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm) Đà Lạt
Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà
Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian khoáng
đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn kể lại hoạt động đã làm cùng người thân. Hướng dẫn:
- Giới thiêu: Thời gian/ Địa điểm/ Người tham gia - Diễn biến: + Viêc đầu tiên + Viêc tiếp theo + Viêc cuối cùng - Cảm nghĩ
+ Suy nghĩ khi làm viêc cùng mọi người
+ Cảm xúc khi hoàn thành công viêc
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Nhà của các bạn đóm đóm đẹp vì ở gần bờ ao, đêm giăng đèn mở hội, thắp lên ngàn ánh sao
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A A A B Câu 5 (1,0 điểm). a)
Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng, bông trắng như mây. b)
Miêng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen. Câu 6 (1,0 điểm).
- Bạn Lan luôn chăm chỉ học tập để đạt kết quả tốt.
Cậu bé rất siêng năng giúp đỡ bố mẹ làm viêc nhà.
- Sau một ngày làm viêc vất vả, tôi cảm thấy mệt mỏi.
Cô ấy trông có vẻ kiệt sức sau buổi tập luyên căng thẳng. Câu 7 (1,0 điểm).
Gia đình là nơi em cảm thấy hạnh phúc và vui vẻ nhất. Nhà em có bốn người:
bố, mẹ, chị gái và em. Bố em rất hiền và hay kể chuyên cho em nghe. Mẹ em nấu
ăn rất ngon, đặc biêt là món cá rán. Chị gái em học giỏi và thường giúp em làm bài
tập. Mỗi tối, cả nhà cùng nhau ăn cơm và trò chuyên vui vẻ. Em rất yêu gia đình của mình! Câu 8 (1,0 điểm).
a) Tiếng đàn của chị du dương như lời ru của mẹ.
b) Bầu trời đêm huyền ảo tựa một bức tranh tuyêt đẹp.
c) Cánh đồng lúa vàng óng như một tấm thảm khổng lồ.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Hôm qua, em và mẹ đã cùng cắm hoa trang trí cho phòng khách. Từ sáng
sớm, em đã thức dậy cùng mẹ để đi chợ mua hoa. Hai mẹ con chọn từng bông hoa
một, sao cho thật tươi, thật đẹp. Về nhà, mẹ bảo em đi lấy lọ hoa, cho ít nước vào
để bắt đầu cắm. Thế rồi mẹ và em cắt, tỉa, cắm hoa và tạo thành một bình hoa vô
cùng đẹp mắt. Bố đi làm về, thấy lọ hoa vừa cắm trên bàn thì khen cả hai mẹ con. Cả nhà đều rất vui.


zalo Nhắn tin Zalo