Bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới

2 1 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 2 đề thi giữa kì 1 Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo có lời giải chi tiết, mới nhất nhằm giúp giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử lớp 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


TRƯỜNG THCS ................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
Năm học: …………………
Thời gian làm bài: 45 phút - Tỉ lệ: 50% Lịch sử
Mức độ độ đánh giá
Trắc nghiệm khách quan Tổng Tỉ lệ Chủ đề/ Tự luận STT
Nội dung kiến thức Nhiều lựa chọn Đúng - sai % chương Vận Vận Vận Vận điểm Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng dụng 1 1 Lịch sử và cuộc sống (0,25) (0,25)
Chương 1. Dựa vào đâu để biết và 1 2 1 1 2 1 1 Vì sao phải
phục dựng lại lịch sử (0,25) (0,5) (0,25) (0,25) (0,5) (0,25) học lịch sử 2 2 Thời gian trong lịch sử (0,5) (0,5) 1 2 1 1 2 1 Nguồn gốc loài người (0,25) (0,5) (0,25) (0,25) (0,5) (0,25) Chương 2. 2 2 Xã hội Xã hội nguyên thủy 2 (0,5) (0,5) nguyên Sự chuyển biến và thủy 1 1 1 1 1 1 phân hóa của xã hội (0,25) (0,5) (1,0) (0,25) (0,5) (1,0) nguyên thủy
Tổng số câu lệnh hỏi 6 8 2 8 3 5 16 Tổng số điểm 1,5 2,0 1,5 2,0 1,5 1,5 5,0 Tỉ lệ % 15% 20% 15% 20% 15% 15% 50%
TRƯỜNG THCS …………
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (PHẦN LỊCH SỬ) Năm học: …………..
(Thời gian: 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi
câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Lịch sử được hiểu là
A. những câu chuyện cổ tích được kể truyền miệng từ đời này sang đời khác.
B. những gì đã diễn ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 2: Công nguyên là quy ước chỉ thời gian tính từ mốc
A. con người bắt đầu xuất hiện.
B. Chúa Giê-xu ra đời.
C. con người sáng tạo ra chữ viết.
D. Âm lịch được con người sáng tạo ra.
Câu 3: Hiện nay, ở Việt Nam, loại lịch nào được dùng chính thức trong các cơ quan và văn bản nhà nước? A. Âm lịch. B. Công lịch. C. Phật lịch. D. Lịch Vạn sự.
Câu 4: Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn. D. người vượn.
Câu 5: Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây? A. Hòa Bình. B. Bắc Sơn. C. Quỳnh Văn. D. Đồng Đậu.
Câu 6: Cuối thời nguyên thủy, người Việt cổ đã dần chuyển xuống khai phá khu vực đồng bằng, ven
những con sông lớn, như:
A. sông Nin, sông Hồng, sông Mã,…
B. Hoàng Hà, Trường Giang, sông Ấn,…
C. sông Hằng, sông Ấn, sông Thu Bồn… D. sông Hồng, sông Mã, sông Đồng Nai,…
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh
chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc các nhận định sau: Nhận định Đúng Sai
a) Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật,… của người xưa còn lưu giữ lại trong
lòng đất hay trên mặt đất.
b) Tư liệu chữ viết là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.
c) Truyền thuyết Thánh Gióng; Truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Châu -
Trọng Thủy,… thuộc loại hình tư liệu truyền miệng.
d) Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) vừa là
tư liệu hiện vật, vừa là tư liệu chữ viết.
Câu 8: Đọc các nhận định sau: Nhận định Đúng Sai
a) Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, một loài vượn khá giống người đã xuất
hiện, được gọi là Vượn người, hóa thạch được tìm thấy tại Đông Phi.
b) Tại Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được nhiều dấu tích của Người
tối cổ đó là: bộ xương hóa thạch và công cụ lao động bằng đồng.
c) Sự xuất hiện của Người tinh khôn đánh dấu quá trình chuyển biến từ Vượn
thành người đã hoàn thành.
d) Người tinh khôn có thể tích hộp sọ lớn hơn so với Người tối cổ.
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào tới đời sống của con người?
Câu 2 (0,5 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa nhưng không triệt để?


zalo Nhắn tin Zalo