Bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

3.8 K 1.9 K lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 5 TL lẻ ( Xem chi tiết » )

Phiên bản:

Vui lòng chọn phân loại tài liệu



CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 1133836868 - CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 15 đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3795 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TIẾNG VIỆT 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA HKI ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Chiếc nhãn vở đặc biệt (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy thế nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài đọc sau và trả lời câu hỏi:
Nhà phát minh
Không học ở trường, Ê-đi-xơn tự học theo cách riêng của mình. Với suy nghĩ,
tìm tòi, thực hiện không chú trọng lí thuyết, Ê-đi-xơn đã chinh phục những gì mà
người thời bấy giờ cho là không tưởng. Phát minh đầu tiên của ông là một chiếc máy
điện báo có khả năng cùng một lúc phát đi hai tin.
Một thời gian sau, Ê-đi-xơn đến Niu Oóc - trung tâm tài chính bậc nhất lúc
bấy giờ, với hi vọng sẽ kiếm thêm chi phí cho các cuộc thí nghiệm của mình. Tại
đây ông đã hợp tác với vài người bạn thành lập một công ty nhỏ chuyên về điện và
điện báo. Phát minh thứ hai của ông là cải tiến chiếc máy điện báo thành hệ thống
điện báo nhận các tin tức hối đoái 1 ngân hàng. Chiếc máy đầu tiên đã đem về cho
ông một số tiền lớn. Toàn bộ số tiền kiếm được lúc này, ông đầu tư hết vào các thí
nghiệm của mình về sau.
Phát minh đầu tiên mang lại nổi tiếng cho Ê-đi-xơn là máy quay đĩa năm
1877. Công chúng không thể ngờ được về phát minh này và coi nó là điều ma thuật.
Ê-đi-xơn bắt đầu được gọi là “Thầy phù thủy” nơi ông sống. Chiếc máy quay đĩa
đầu tiên của ông ghi lại âm thanh trên các trụ bọc thiếc cho chất lượng âm thanh thấp
và nó phá hủy luôn đường rãnh ghi âm khi nghe lại nên chỉ có thể nghe được một lần.
Sau đó môỵ thời gian, Ê-đi-xơn tiếp tục làm việc để tạo ra chiếc máy “Máy
hát hoàn thiện” của riêng ông.
(Truyện về những nhà bác học thiên tài)
- Hối đoái: Việc đổi tiền tệ của một nước lấy tiền tệ của một nước khác.
Câu 1 (0,5 điểm). Viết tên các phát minh của Ê-đi-xơn em tìm được trong bài. A. máy bay, tên lửa.
B. máy điện báo, máy quay đĩa, máy hát. C. xe tăng, thuyền. D. xe tăng, máy hát.
Câu 2 (0,5 điểm). Năm 1877, Ê-đi-xơn đã mang đến phát minh gì cho nhân loại? A. Máy quay đĩa. B. Máy điện báo. C. Bóng đèn. D. Xe tăng.
Câu 3 (0,5 điểm). Sự kiên trì và lòng ham mê nghiên cứu khoa học đã đem lại
điều gì cho Ê-đi-xơn?

A. mang đến những công bằng trong xã hội.
B. những phát minh có lợi cho con người.
C. đem lại hòa bình cho nhân loại.
D. đem lại hạnh phúc cho nhân loại.
Câu 4 (0,5 điểm). Em học được điều gì từ câu chuyện về nhà bác học Ê-đi-xơn?
A. Luôn giúp đỡ mọi người xung quanh
B. Phải biết vâng lời người lớn
C. Phải luôn kiên trì và say mê với điều mình theo đuổi
D. Chỉ nên làm những việc dễ dàng
Câu 5 (1,0 điểm). Tìm 3 – 4 từ ngữ:
Chỉ tên gọi của đồ dùng Chỉ hình dáng, màu sắc
Chỉ hoạt động sử dụng học tập
của đồ dùng học tập
đồ dùng học tập
Câu 6 (1,0 điểm). Viết câu kể:
a)
Dùng để giới thiệu về một đồ dùng học tập:
b) Dùng để tả về một đồ dùng học tập:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm). Sửa các lỗi chính tả có trong đoạn văn sau:
Quy Nhơn là một thành phố biển xinh đẹp thuộc tỉnh bình định. Nơi đây nổi
tiếng với cát trắng, nắng vàng, biển sanh. Đến với Quy NHơn, bạn không chỉ được
hòa mình vào làng nước biển xanh mát mà còn được lặn ngắm xan hô rực rỡ sắc
màu. Thiên nhiên đã ban tặng cho vùng đất này một vẻ đẹp vừa thơ mộng, vừa hoan sơ.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm). Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a)
Bố còn gọi là … (ba, chị, em)
b) Mẹ còn gọi là … (ông, má, anh)
c) Lớn có nghĩa giống với … (bé, nhỏ, to)
d) Đẹp có nghĩa giống với … (xinh, xấu, dơ)
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)

CHIM CÔNG VÀ HOẠ MI
Hôm ấy là một buổi sáng đẹp trời. Nắng đùa nghịch trên những tán cây và gió
lao xao mơn man cành lá. Chim công bước ra thảm lá nhảy một bài thật đẹp. Mấy
bạn sóc, thỏ, hươu nai,... đều tấm tắc khen.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Tả món đồ dùng học tập mà em yêu thích.
* Hướng dẫn:
- Em sẽ tả về món đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Đồ vật đó có giúp ích gì cho em?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy vui mừng và háo hức.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B A B C Câu 5 (1,0 điểm).
Chỉ tên gọi của đồ dùng Chỉ hình dáng, màu sắc
Chỉ hoạt động sử dụng học tập
của đồ dùng học tập
đồ dùng học tập
Thước kẻ, sách vở, bút
Vuông vắn, rực rỡ, trắng Viết, kẻ, xóa,... chì,... tinh,.... Câu 6 (1,0 điểm).
a)
Đây là bút chì của em.
b) Bút chì của em có màu xanh dương. Câu 7 (1,0 điểm).
Quy Nhơn là một thành phố biển xinh đẹp thuộc tỉnh Bình Định. Nơi đây nổi
tiếng với cát trắng, nắng vàng, biển xanh. Đến với Quy Nhơn, bạn không chỉ được
hòa mình vào làn nước biển xanh mát mà còn được lặn ngắm san hô rực rỡ sắc màu.
Thiên nhiên đã ban tặng cho vùng đất này một vẻ đẹp vừa thơ mộng, vừa hoang sơ. Câu 8 (1,0 điểm). a) ba. b) má. c) to. d) xinh.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)

Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng
chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Đầu năm học, em được mẹ mua cho chiếc cặp rất đẹp. Chiếc cặp to hơn cả cái
laptop của bố. Toàn thân cặp là màu xanh dương, với những ngôi sao màu vàng xinh
xắn. Cặp chia thành hai ngăn, với hai kích thước lớn nhỏ khác nhau để em tiện sử
dụng. Nhờ chiếc cặp lớn, em có thể mang theo nhiều sách vở, bút thước mà vẫn gọn
gàng, tiện lợi. Em rất thích chiếc cặp của mình.



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
(CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 dung câu, Tổng kiểm số
TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT tra điểm khác khác khác khác Số Đọc 1 câu thành
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời. Số tiếng 4 điểm Số 2 2 1 1 6 câu Đọc Câu 1,2 3,4 5 6 hiểu số Số 1 1 1 1 4 điểm Số 1 1 1 3 Kiến câu thức Câu 7 8 9 tiếng số việt Số 0,5 0,5 1 2 điểm Số 2 1 2 1 2 1 10 câu Tổng Số 1 0,5 1 0,5 2 1 10 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Bài Số câu 1 1 1 viết Câu số 1 1 Số điểm 4 4 Bài Số câu 1 1 2 viết Câu số 1 2 Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Chiếc nhãn vở đặc biệt” (Trang 10 – SGK
Tiếng Việt 3 tập 21– Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao lại gọi là chiếc nhãn vở đặc biệt
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: Bồ Nông có hiếu
Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát trong này. Bồ Nông
hết dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu
hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. Đôi chân
khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội.
Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ
xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần
mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng
làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu.
Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.
(Theo Hạt giống tâm hồn)
Câu 1 (0,5 điểm): Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai sinh sống? A. Hai mẹ con Bồ Nông
B. Hai mẹ con Bồ Nông và cua cá.
C. Một mình chú Bồ Nông bé nhỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Bồ Nông đã chăm sóc mẹ như thế nào?
A. Dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ
B. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép, xúc cá.
C. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ.
D. Các việc làm ở câu A, B, C
Câu 3 (0,5 điểm): Lòng hiếu thảo của Bồ Nông đã có tác dụng gì?
A. Làm cho mọi người phải noi theo.
B. Làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.
C. Làm cho các con vật sống ở vùng đất nắng bỏng noi theo.
Câu 4 (0,5 điểm): Em học được bài học gì qua tấm gương hiếu thảo của Bồ Nông? vui lòng.
Câu 5 (1,0 điểm): Điền vào chỗ trống l hay n? a. … ăn lóc b. … ao xao c. bằng … ăng d. …ốm đốm a. lăn lóc
Câu 6 (1,0 điểm):Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên phải để tạo thành từ ngữ đúng:
Câu 7 (2,0 điểm): Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau và sắp xếp
những từ ngữ chỉ sự vật đó vào nhóm thích hợp:
Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức
hoa quả của rừng. Đường núi lắm dốc hiểm trở nhưng cuối cùng tôi cũng lên được
nơi mình thích. Nửa tháng nay, toàn phải ở nhà học, bây giờ tôi chẳng khác nào
“chim được sổ lồng” cứ chạy hết góc này đến góc khác để ngắm cảnh đồi núi và
mải mê hái quả rừng ăn. (Sưu tầm) Từ chỉ người Từ chỉ vật Từ chỉ cây cối
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Em vui đến trường



10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TIẾNG VIỆT 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA HKI ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Chiếc nhãn vở đặc biệt (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy thế nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài đọc sau và trả lời câu hỏi: Nhà phát minh
Không học ở trường, Ê-đi-xơn tự học theo cách riêng của mình. Với suy
nghĩ, tìm tòi, thực hiện không chú trọng lí thuyết, Ê-đi-xơn đã chinh phục những gì
mà người thời bấy giờ cho là không tưởng. Phát minh đầu tiên của ông là một
chiếc máy điện báo có khả năng cùng một lúc phát đi hai tin.
Một thời gian sau, Ê-đi-xơn đến Niu Oóc - trung tâm tài chính bậc nhất lúc
bấy giờ, với hi vọng sẽ kiếm thêm chi phí cho các cuộc thí nghiệm của mình. Tại
đây ông đã hợp tác với vài người bạn thành lập một công ty nhỏ chuyên về điện và
điện báo. Phát minh thứ hai của ông là cải tiến chiếc máy điện báo thành hệ thống
điện báo nhận các tin tức hối đoái 1 ngân hàng. Chiếc máy đầu tiên đã đem về cho
ông một số tiền lớn. Toàn bộ số tiền kiếm được lúc này, ông đầu tư hết vào các thí nghiệm của mình về sau.
Phát minh đầu tiên mang lại nổi tiếng cho Ê-đi-xơn là máy quay đĩa năm
1877. Công chúng không thể ngờ được về phát minh này và coi nó là điều ma thuật.
Ê-đi-xơn bắt đầu được gọi là “Thầy phù thủy” nơi ông sống. Chiếc máy quay đĩa
đầu tiên của ông ghi lại âm thanh trên các trụ bọc thiếc cho chất lượng âm thanh
thấp và nó phá hủy luôn đường rãnh ghi âm khi nghe lại nên chỉ có thể nghe được
một lần.Sauđómôỵthờigian,Ê-đi-xơntiếptụclàmviệcđểtạorachiếcmáy“Máy
hát hoàn thiện” của riêng ông.
(Truyện về những nhà bác học thiên tài)
- Hối đoái: Việc đổi tiền tệ của một nước lấy tiền tệ của một nước khác.
Câu 1 (0,5 điểm). Viết tên các phát minh của Ê-đi-xơn em tìm được trong bài. A. máy bay, tên lửa.
B. máy điện báo, máy quay đĩa, máy hát. C. xe tăng, thuyền. D. xe tăng, máy hát.
Câu 2 (0,5 điểm). Năm 1877, Ê-đi-xơn đã mang đến phát minh gì cho nhân loại? A. Máy quay đĩa. B. Máy điện báo. C. Bóng đèn. D. Xe tăng.
Câu 3 (0,5 điểm). Sự kiên trì và lòng ham mê nghiên cứu khoa học đã đem lại
điều gì cho Ê-đi-xơn?
A. mang đến những công bằng trong xã hội.
B. những phát minh có lợi cho con người.
C. đem lại hòa bình cho nhân loại.
D. đem lại hạnh phúc cho nhân loại.
Câu 4 (0,5 điểm). Em học được điều gì từ câu chuyện về nhà bác học Ê-đi-xơn?
A. Luôn giúp đỡ mọi người xung quanh
B. Phải biết vâng lời người lớn
C. Phải luôn kiên trì và say mê với điều mình theo đuổi
D. Chỉ nên làm những việc dễ dàng
Câu 5 (1,0 điểm). Tìm 3 – 4 từ ngữ:
Chỉ tên gọi của đồ dùng Chỉ hình dáng, màu sắc Chỉ hoạt động sử dụng học tập
của đồ dùng học tập đồ dùng học tập
Câu 6 (1,0 điểm). Viết câu kể:
a) Dùng để giới thiệu về một đồ dùng học tập:
b) Dùng để tả về một đồ dùng học tập:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 7 (1,0 điểm). Sửa các lỗi chính tả có trong đoạn văn sau:
Quy Nhơn là một thành phố biển xinh đẹp thuộc tỉnh bình định. Nơi đây nổi
tiếng với cát trắng, nắng vàng, biển sanh. Đến với Quy NHơn, bạn không chỉ được
hòa mình vào làng nước biển xanh mát mà còn được lặn ngắm xan hô rực rỡ sắc
màu. Thiên nhiên đã ban tặng cho vùng đất này một vẻ đẹp vừa thơ mộng, vừa hoan sơ.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 8 (1,0 điểm). Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Bố còn gọi là … (ba, chị, em)
b) Mẹ còn gọi là … (ông, má, anh)
c) Lớn có nghĩa giống với … (bé, nhỏ, to)
d) Đẹp có nghĩa giống với … (xinh, xấu, dơ)
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm) CHIM CÔNG VÀ HOẠ MI
Hôm ấy là một buổi sáng đẹp trời. Nắng đùa nghịch trên những tán cây và
gió lao xao mơn man cành lá. Chim công bước ra thảm lá nhảy một bài thật đẹp.
Mấy bạn sóc, thỏ, hươu nai,. . đều tấm tắc khen.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Tả món đồ dùng học tập mà em yêu thích.
* Hướng dẫn:
- Em sẽ tả về món đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Đồ vật đó có giúp ích gì cho em?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy vui mừng và háo hức.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B A B C Câu 5 (1,0 điểm).
Chỉ tên gọi của đồ dùng Chỉ hình dáng, màu sắc Chỉ hoạt động sử dụng học tập
của đồ dùng học tập đồ dùng học tập
Thước kẻ, sách vở, bút
Vuông vắn, rực rỡ, trắng Viết, kẻ, xóa,. . chì,. . tinh,. . Câu 6 (1,0 điểm).
a) Đây là bút chì của em.
b) Bút chì của em có màu xanh dương. Câu 7 (1,0 điểm).
Quy Nhơn là một thành phố biển xinh đẹp thuộc tỉnh Bình Định. Nơi đây
nổi tiếng với cát trắng, nắng vàng, biển xanh. Đến với Quy Nhơn, bạn không chỉ
được hòa mình vào làn nước biển xanh mát mà còn được lặn ngắm san hô rực rỡ
sắc màu. Thiên nhiên đã ban tặng cho vùng đất này một vẻ đẹp vừa thơ mộng, vừa hoang sơ. Câu 8 (1,0 điểm). a) ba. b) má. c) to. d) xinh.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng
chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Đầu năm học, em được mẹ mua cho chiếc cặp rất đẹp. Chiếc cặp to hơn cả
cái laptop của bố. Toàn thân cặp là màu xanh dương, với những ngôi sao màu vàng
xinh xắn. Cặp chia thành hai ngăn, với hai kích thước lớn nhỏ khác nhau để em
tiện sử dụng. Nhờ chiếc cặp lớn, em có thể mang theo nhiều sách vở, bút thước mà
vẫn gọn gàng, tiện lợi. Em rất thích chiếc cặp của mình.


zalo Nhắn tin Zalo