BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 10
MÔN: KTPL –BỘ KNTT – NĂM HỌC: ...........................
CHỦ ĐỀ 5. TÍN DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. tính vĩnh viễn. B. tính bắt buộc. C. tính phổ biến.
D. dựa trên sự tin tưởng.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng?
A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
B. Hạn chế bớt tiêu dùng.
C. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông.
D. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Câu 3. Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng
dịch vụ tín dụng được gọi là gì? A. Tiền dịch vụ. B. Tiền lãi. C. Tiền gốc. D. Tiền phát sinh.
Câu 4. Tín dụng không có vai trò nào dưới đây?
A. Tín dụng là công cụ thúc đẩy sự lưu thông của hàng hoá và tiền tệ.
B. Tín dụng là công cụ giúp thúc đẩy kinh doanh, đầu tư sinh lời.
C. Tín dụng làm gia tăng mối quan hệ chủ nợ - con nợ trong xã hội.
D. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng? A. Kho bạc. B. Chi cục thuế.
C. Các ngân hàng thương mại. D. Tiệm cầm đồ.
Câu 6. Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn dỗi vào
A. cá độ bóng đá.
B. lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
C. sản xuất kinh doanh.
D. các dịch vụ đỏ đen.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh tính tạm thời của việc sử dụng dịch vụ tín dụng?
A. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian vô hạn.
B. Nhượng quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian nhất định.
C. Tặng một lượng vốn cá nhân cho người khác.
D. Chuyển giao hoàn toàn quyền sử dụng một lượng vốn.
Câu 8.Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ
thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn
A. nguyên phần gốc ban đầu.
B. nguyên phần lãi phải trả.
C. đủ số vốn ban đầu.
D. cả vốn gốc và lãi.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng?
A. Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội.
B. Hạn chế bớt tiêu dùng.
C. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
D. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông.
Câu 10. Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. một phía.
B. tạm thời. C. cưỡng chế. D. bắt buộc.
Câu 11. Có thể nhận biết sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng bằng cách nào?
A. Tính lãi suất cho vay và khoản vay
B. Mua tín dụng bao nhiêu, trả bằng số tiền mặt tương ứng
C. Tính lãi suất cho vay
D. Không có sự chênh lệch đáng kể giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng
Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng?
A. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.
C. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi.
D. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.
Câu 13. Bản chất của tín dụng là quan hệ giữa người cho vay và
A. người giúp đỡ.
B. người đi vay.
C. cơ quan nhà nước. D. người lao động.
Câu 14. Một trong những vai trò của tín dụng là
A. bần cùng hóa người đi vay nợ.
B. tăng lượng vốn đầu tư sản xuất.
C. kiềm chế việc làm trái pháp luật.
D. tư bản hóa chủ thể cho vay nợ.
Câu 15. Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay tín chấp là
A. quy trình vay phức tạp.
B. hồ sơ trải qua nhiều khâu.
C. thủ tục đơn giản.
D. số tiền được vay rất lớn.
Câu 16. Thực hiện đúng đắn hoạt động tín dụng sẽ góp phần
A. gia tăng tỷ lệ lạm phát.
B. gây bất ổn cho xã hội.
C. cải thiện cuộc sống dân cư.
D. gia tăng tỷ lệ nợ xấu.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Tính hoàn trả. C. Tính tạm thời. D. Tính bắt buộc.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của tín dụng?
A. Nhường quyền sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho người khác sử dụng trong một thời hạn nhất định.
B. Mức lãi suất cho vay được thoả thuận giữa người cho vay và người vay.
C. Dựa trên sự tin tưởng.
D. Khi đến hạn người vay trả đủ tiền lãi sẽ được kéo dài thêm thời hạn cho vay.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?
A. Lãi suất cho vay phụ thuộc vào lòng tin.
B. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
C. Dựa trên sự tin tưởng.
D. Đến thời hạn người vay có nghĩa vụ trả vốn gốc và lãi.
Câu 20. Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?
A. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
B. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện.
C. Hoàn trả lãi vô điều kiện.
D. Hoàn trả vốn gốc hoặc lãi.
Câu 21. Nhận thấy nhu cầu về nuôi bò thịt có nhiều tiềm năng phát triển, chị H đã quyết định làm
hồ sơ vay ngân hàng 100 triệu đồng để nuôi bò. Qua ba năm chăn nuôi đàn bò của chị phát triển tốt
và bước đầu mang lại thu nhập. Đúng đến ngày phải trả cho ngân hàng, chị đã tới làm thủ tục để
thanh toán toàn bộ tiền gốc và lãi. Việc thanh toán đúng hạn của chị H nói lên đặc điểm nào dưới đây của tín dụng?
A. Có tính hoàn trả gốc và lãi.
B. Có sự tin tưởng.
C. Có tính tự trọng.
D. Có tính tạm thời.
Câu 22. Ông D có nhu cầu vay tiền ngân hàng để mua nhà ở. Với khả năng tài chính hiện tại, ông
chỉ trả được 40% trị giá ngôi nhà, ông dự định đến ngân hàng để vay 60% số tiền còn lại. Khi xem
xét hồ sơ của ông, ngân hàng quyết định cho ông vay 60% số tiền còn lại trong thời hạn 10 năm với
lãi suất 8,2%/năm. Đổi lại, ông phải thế chấp sổ đỏ của ngôi nhà. Trong vòng 10 năm, ông D phải
cam kết hoàn trả số tiền lãi và vốn đúng tiến độ thì mới được nhận lại sổ đỏ. Xét về mặt bản chất
của tín dụng, quan hệ giữa ông D và ngân hàng là mối quan hệ giữa:
A. người cho vay và người đi vay.
B. vay tín dụng đen
C. cá nhân với cá nhân.
D. doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Câu 23. Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng A thực hiện giảm lãi suất cho các
khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể,
với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/năm. Với khách hàng là cá
nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/năm. Ngoài ra, đối với các nhu cầu vay tiêu
dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,...khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố
định trong 12 tháng đầu tiên. Chủ thể vay trong trường hợp trên là ai?
A. Cá nhân và doanh nghiệp. B. Cá nhân. C. Doanh nghiệp. D. Ngân hàng A.
Câu 24. Nhờ chương trình cho vay vốn đóng mới và nâng cấp tàu cá của Chính phủ triển khai ở
nhiều tỉnh thành trong cả nước, các đội đánh bắt cá đã có thêm những chiếc tàu công suất lớn bám
biển vươn khơi, tạo nguồn lực cho ngư dân làm kinh tế, góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo
của quốc gia. Vai trò của tín dụng được thể hiện như thế nào qua thông tin trên?
A. Gia tăng tỷ lệ nợ xấu đối với người dân.
B. Giữ gìn an ninh trật tự vùng biển.
C. Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
D. Hỗ trợ ngư dân đóng mới tàu cá.
Câu 25. Anh B vay tín dụng 3 tỉ từ Ngân hàng C để mở xưởng sản xuất kinh doanh. Anh cam kết
với ngân hàng trả nợ đúng hạn trong thời gian là 5 năm. Đúng 5 năm sau, dù việc kinh doanh gặp
nhiều khó khăn nhưng anh B vẫn trả nợ đúng hạn và được ngân hàng ưu đãi thêm nhiều dịch vụ tín
dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình. Đặc điểm nào của tín
dụng được đề cập trong trường hợp dưới đây? A. Tính thời hạn B. Tính tín nhiệm C. Tính rủi ro
D. Tính may rủi
Câu 26. Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được
thực hiện là người vay phải có
A. đầy đủ quan hệ nhân thân.
B. tài sản đảm bảo.
C. địa vị chính trị.
D. tư cách pháp nhân.
Câu 27. Chủ thể cho vay của tín dụng nhà nước đó là
A. người nước ngoài. B. doanh nghiệp. C. người dân. D. nhà nước.
Câu 28. Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ?
A. Tín dụng nhà nước.
B. Tín dụng ngân hàng.
C. Tín dụng thương mại.
D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 29. Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp là
A. không cần hồ sơ thủ tục.
B. số tiền được vay thường lớn.
C. thủ tục đơn giản.
D. dựa vào sở thích của người vay.
Câu 30. Cho vay tín chấp dựa vào đặc điểm nào của người vay?
A. Uy tín của người vay và có tài sản đảm bảo.
B. Uy tín của người vay và không cần tài sản đảm bảo.
C. Có tài sản đảm bảo.
D. Là công chức, viên chức nhà nước.
Câu 31. Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là
người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa? A. tư nhân. B. thương mại. C. nhà nước. D. tiêu dùng.
Câu 32. Quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể kinh tế
dựa trên nguyên tắc thỏa thuận và có hoàn trả được gọi là dịch vụ tín dụng A. tiêu dùng. B. doanh nghiệp. C. ngân hàng. D. cá nhân.
Câu 33. Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản
bảo đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây?
Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 10 Chủ đề 5 (chung cho ba sách)
8
4 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách): CHỦ ĐỀ 5. TÍN DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(8 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)