Đề cương ôn tập Cuối kì 1 Hóa học 12 Kết nối tri thức

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương cuối kì 1 Hóa học 12 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa học 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ 1 Môn: Hóa học 12
Bộ sách: KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG I. Phần khung đề
1. Hình thức: Gồm 3 hình thức: Trắc nghiệm một lựa chọn đúng; Trắc nghiệm đúng sai; Trắc nghiệm trả lời ngắn.
2. Thời gian: 50 phút.
3. Phạm vi kiến thức: Sau khi kết thúc Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học
4. Số lượng câu hỏi:
+ Trắc nghiệm một lựa chọn đúng: Gồm 18 câu.
+ Trắc nghiệm đúng - sai: Gồm 4 câu. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S).
+ Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn: Gồm 6 câu. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
II. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I
- Chương 1,2,3 đã kiểm tra giữa kì 1: 30% nội dung bài kiểm tra.
+ Chương 1: Ester- Lipid 5% chương trình ⇔ 10% nội dung đề kiểm tra.
+ Chương 2: Carbohydrate 9% chương trình ⇔ 10% nội dung đề kiểm tra.
+ Chương 3: Hợp chất chứa nitrogen 9% chương trình ⇔ 10% nội dung đề kiểm tra.
- Chương 4, 5: 70 % nội dung bài kiểm tra.
+ Chương 4: Polymer 9% chương trình ⇔ 35% nội dung đề kiểm tra.
+ Chương 5: Pin điện và điện phân (phần thế điện cực và nguồn điện hóa học) 8,5% chương
trình ⇔ 35 % nội dung đề kiểm tra.
III. Câu hỏi ôn tập
1. Trắc nghiệm 1 lựa chọn đúng
Câu 1. Tên gọi của ester CH3COOCH3 là
A. ethyl acetate.
B. methyl propionate.
C. methyl acetate. D. ethyl formate.
Câu 2. Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất? A. C2H5OH. B. CH3COOH. 1 C. C2H5COOH. D. HCOOCH3.
Câu 3. Đun nóng ester HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và CH3OH.
B. HCOOH và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. HCOOH và CH3ONa.
Câu 4. Công thức cấu tạo của triolein tạo bởi glycerol và oleic acid là A. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 5. Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng,
đun nóng, thu được sản phẩm gồm propionic acid và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH.
Câu 6. Điều chế xà phòng bằng thí nghiệm nào sau đây?
A. Cho chất béo tác dụng với acid.
B. Cho chất béo tác dụng với dung dịch kiềm đặc, đun nóng.
C. Cho chất béo tác dụng với muối.
D. Cho chất béo tác dụng với ammonia.
Câu 7. Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tổng hợp? A. Dầu mỏ. B. Mỡ động vật. C. Mật ong. D. Tinh bột.
Câu 8. Phần kị nước trong xà phòng và chất giặt rửa là
A. nhóm carboxylate.
B. nhóm sulfate. 2
C. gốc hydrocarbon dài. D. nhóm sulfonate.
Câu 9. Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp? A. C2H5COONa.
B. CH3[CH2]16COOK.
C. CH3[CH2]10CH2OSO3Na.
D. CH3[CH2]11CO3Na.
Câu 10. Một loại chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 5,525
kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được một số lượng bánh xà phòng. Biết
rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Số bánh xà phòng thu được là A. 80. B. 70. C. 60. D. 90.
Câu 11. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Câu 12. Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Glucose. B. Tinh bột. C. Fructose. D. Saccharose.
Câu 13. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung
nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là 3 A. Glucose. B. Saccharose. C. Fructose. D. Maltose.
Câu 14. Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO.
Câu 15. Sản phẩm tạo thành khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong methanol là
A. methyl 𝛼-glucoside.
B. methyl β-glucoside.
C. methyl 𝛼-glucoside và methyl β-glucoside .
D. không là methyl 𝛼-glucoside hoặc methyl β-glucoside.
Câu 16. Chất nào sau đây là đồng phân của glucose? A. Tinh bột. B. Fructose. C. Cellulose. D. Saccharose.
Câu 17. Chất nào sau đây là disaccharide? A. Glucose. B. Saccharose. C. Tinh bột. D. Cellulose.
Câu 18. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm −OH hemiacetal (hoặc hemikatal)? A. Glucose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Maltose
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Saccharose và fructose là đồng phân của nhau. 4


zalo Nhắn tin Zalo