Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề cương
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương Giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lí 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11

Xem thêm

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 11
PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP
Chủ đề 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước 1. Các nhóm nước.

- Các nước trên thế giới phân chia thành 2 nhóm nước: phát triển và nước đang phát triển.
Tiêu chí chủ yếu phân biệt các nhóm nước là tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người
- (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
2. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
a. Sự khác biệt về kinh tế: Quy mô GDP Tốc độ tăng GDP Cơ cấu kinh tế
Trình độ phát triển kinh tế
b. Sự khác biệt về xã hội:
Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Cơ cấu dân số Đô thị hoá
Chất lượng cuộc sống, tuổi thọ TB, số năm đi học TB
Điều kiện giáo dục, y tế
Chủ đề 2: Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và an ninh toàn cầu
1. Toàn cầu hóa kinh tế

Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế
Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế (Tích cực, tiêu cực)
Ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới (Tích cực, tiêu cực)
2. Khu vực hoá kinh tế.
Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế
Hệ quả của khu vực hóa kinh tế (Tích cực, tiêu cực)
Ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
3. Cơ hội của cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
4. Khu vực hóa kinh tế đối với các nước đang phát triển
5. Một số tổ chức quốc tế và khu vực

Tìm hiểu các tổ chức: 1. Liên hợp quốc UN
2. Tổ chức thương mại TG (WTO)
3. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)
4. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
Tiêu chí tìm hiểu các tổ chức: Tên gọi Năm thành lập Số thành viên Trụ sở Tôn chỉ hoạt động Mục tiêu hoạt động Năm Việt Nam gia nhập
6. Một số vấn đề an ninh toàn cầu
- Tìm hiểu các vấn đề (Quan niệm, Nguyên nhân, Hậu quả, Giải pháp) 1. An ninh lương thực 2. An ninh năng lượng. 3. An ninh nguồn nước. 4. An ninh mạng
- Sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình thế giới.
7. Nền kinh tế tri thức
Một số đặc điểm của kinh tế tri thức
Một số biểu hiện của kinh tế tri thức
Chủ đề 3: Khu vực Mỹ Latinh
1. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
Vị trí địa lí Phạm vi lãnh thổ Ảnh hưởng của vtđl
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 1. Địa hình và đất. 2. Khí hậu 3. Sông, hồ 4. Sinh vật 5. Khoáng sản 6. Biển
3. Dân cư và xã hội.
1. Dân cư. (Số dân, mật độ - phân bố, gia tăng dân số, thành phần,…) 2. Đô thị hóa.
4. Tình hình phát triển kinh tế. 1. Quy mô GDP 2. Tốc độ tăng GDp 3. Cơ cấu kinh tế
5. Các ngành kinh tế (sự phát triển và phân bố)
1. Nông nghiệp (Trồng trọt, chăn nuôi)
2. Công nghiệp (Công nghiệp khai khoáng, Các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo)
3. Dịch vụ (Ngoại thương, Du lịch)
Phần kĩ năng: Kĩ năng làm việc với bản đồ, bảng số liệu, tính toán (mật độ dân số, chênh lệch giữa
2 đối tượng/2 mốc thời gian, tốc độ tăng trưởng, tỉ lệ, cán cân thương mại.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1.
Đặc điểm kinh tế của nhóm nước phát triển
A. Tốc độ tăng GDP rất cao.
B. Thường có qui mô GDP nhỏ.
C. Tiến hành công nghiệp hóa từ sớm.
D. Nông nghiệp có tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
Câu 2. Nhóm nước đang phát triển có
A. thu nhập bình quân đầu người rất cao.
B. tỉ trọng của dịch vụ trong GDP rất cao.
C. chỉ số phát triển con người không quá cao.
D. tỉ trọng của nông nghiệp còn rất nhỏ bé.
Câu 3. Dựa vào các tiêu chí chủ yếu nào sau đây để phân chia thế giới thành các nhóm nước?
A. GNI/ người, cơ cấu ngành kinh tế và chỉ số phát triển con người.
B. GDP/ người, đầu tư ra nước ngoài và chỉ số phát triển con người.
C. GNI, cơ cấu ngành kinh tế và trình độ dân trí, tuổi thọ trung bình.
D. GDP/ người, chỉ số phát triển con người và cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 4. Khu vực nào sau đây có GNI/người cao nhất? A. Đông Á. B. Trung Đông. C. Bắc Mỹ. D. Đông Âu.
Câu 5. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào dưới đây? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Dịch vụ. D. Lâm nghiệp.
Câu 6. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) phản ánh trình độ
A. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập của con người.
B. phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống dân cư.
C. dân trí, học vấn và chất lượng cuộc sống của dân cư.
D. phân công lao động và phát triển lực lượng sản xuất.
Câu 7. Cơ cấu kinh tế theo ngành không phản ánh trình độ
A. phân công lao động xã hội.
B. phát triển khoa học – công nghệ.
C. phát triển của lực lượng sản xuất.
D. tổ chức sản xuất theo lãnh thổ.
Câu 8. Về mặt xã hội, các nước phát triển có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Toàn bộ người dân đều biết chữ.
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. Không có tình trạng lao động thất nghiệp.
D. Không có tình trạng phân hóa giàu nghèo.
Câu 9. Các nước phát triển có đặc điểm là
A. GNI bình quân đầu người thấp.
B. Chỉ số phát triển con người thấp.
C. đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) nhỏ.
D. đang chuyển sang nền kinh tế tri thức.
Câu 10. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế
- xã hội giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
A. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
B. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
C. Điều kiện tự nhiên và nguồn khoáng sản.
D. Trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ.
Câu 11. Nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
A. nguồn gốc gen di truyền.
B. chất lượng cuộc sống cao.
C. môi trường sống thích hợp.
D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 12. Giải pháp quan trọng nhất để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển hiện nay là
A. tăng cường lực lượng lao động.
B. thu hút đầu tư nước ngoài.
C. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
D. tập trung khai thác tài nguyên.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm
nước phát triển với đang phát triển là
A. thành phần dân tộc và tôn giáo.
B. quy mô và cơ cấu dân số.
C. trình độ khoa học - kĩ thuật.
D. nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 14. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?
A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
C. Ngân hàng thế giới (WBG).
D. Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR).
Câu 15. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế là
A. Nhiều tổ chức khu vực được hình thành.
B. Làm gia tăng các bất đồng giữa các nước.
C. Hạn chế chuyển giao khoa học - kĩ thuật.
D. Thúc đẩy chuyên môn hóa, hợp tác hóa.
Câu 16. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
A. chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
B. sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
C. tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
D. lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
Câu 17. Thách thức to lớn của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là
A. tự do hóa thương mại được mở rộng.
B. gây áp lực với tự nhiên, môi trường.
C. hàng hóa có cơ hội lưu thông rộng rãi.
D. các quốc gia đón đầu công nghệ mới.
Câu 18. Biểu hiện của các giao dịch quốc tế tài chính tăng nhanh là
A. các tiêu chuẩn toàn cầu ngày càng được áp dụng rộng rãi.


zalo Nhắn tin Zalo