Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Lịch sử 6 cấu trúc mới (dùng chung cả 3 sách)

11 6 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Đề cương
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Lịch sử 6 cấu trúc mới (dùng chung cả 3 sách) mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(11 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
PHÂN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 6
PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP
Chương 1. Vì sao phải học lịch sử
- Lịch sử và cuộc sống
- Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử
- Thời gian trong lịch sử
Chương 2. Xã hội nguyên thủy - Nguồn gốc loài người - Xã hội nguyên thủy
- Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng khái niệm lịch sử?
A. Những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
B. Các kế hoạch của con người trong một năm.
C. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ.
D. Môn học nghiên cứu về tác phẩm văn học.
Câu 2. Môn Lịch sử là môn học
A. không có quan hệ với môn Địa lí và Ngữ văn.
B. chỉ có quan hệ với môn Ngữ văn và Địa lí.
C. tìm hiểu về quá khứ của xã hội loài người.
D. nghiên cứu về sự chuyển động của Trái Đất.
Câu 3. Hai câu thơ sau đây của Bác Hồ cần phải hiểu như thế nào cho chính xác?
“Dân ta phải biết sử ta,
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”
A. Người dân nước ta chỉ cần học sự tích lịch sử nước ta.
B. Người Việt Nam cần phải am hiểu về lịch sử nước nhà.
C. Người dân Việt Nam cần phải đoàn kết để xây dựng đất nước.
D. Để biết tường tận lịch sử nước ta thì cần phải đến các di tích.
Câu 4. Việc học tập lịch sử trước hết sẽ đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng nước Anh.
B. Biết làm các phép tính khi giải các bài toán khó.
C. Hiểu biết được cội nguồn tổ tiên, dân tộc mình.
D. Nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng dân tộc.
Câu 5. Lịch sử mà chúng ta học tập, tìm hiểu ở trường phổ thông là lịch sử của A. một dân tộc. B. một khu vực. C. cộng đồng người. D. nhân loại nói chung.
Câu 6. Các câu chuyện kể về Lạc Long Quân và Âu Cơ, Thánh Gióng, Sơn Tinh và Thủy Tinh
thuộc dạng tư liệu nào sau đây? A. Truyền khẩu. B. Thánh văn. C. Hiện vật. D. Phim ảnh.
Câu 7. Loại tư liệu nào sau đây có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu về lịch sử?
A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu gốc. C. Phim truyện. D. Hồi kí.
Câu 8. Các nguồn tư liệu có ý nghĩa nào sau đây?
A. Nêu lên ý nghĩa của môn Lịch sử trong nhà trường.
B. Kể tên được các sử liệu khi phục dựng quá khứ lịch sử.
C. Giúp chúng ta tìm hiểu và phục dựng quá khứ lịch sử.
D. Giúp con người biết các thức sưu tầm nguồn tư liệu.
Câu 9. Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
B. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
C. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai.
D. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
Câu 10. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu lịch sử nào? A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu hiện vật.
D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 11. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Sự lên, xuống của thuỷ triều.
B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...
C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác.
Câu 12. Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của
A. Mặt Trời quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
D. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
Câu 13. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của
A. Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
C. Trái Đất quanh trục của nó.
D. Mặt Trời quanh Trái Đất.
Câu 14. Theo Công lịch, 100 năm được gọi là một A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. kỉ nguyên. D. thiên niên kỉ.
Câu 15. Năm 2025 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu? A. XIX. B. XX. C. XXI. D. XXII.
Câu 16. Loài vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng A. 5 – 6 triệu năm. B. 4 triệu năm. C. 15 vạn năm. D. 4 vạn năm.
Câu 17. Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành A. vượn người. B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn. C. Người hiện đại.
Câu 18. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây?
A. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ.
B. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình.
C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn.
D. Người hiện đại => người tối cổ => vượn người.
Câu 19. Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?
A. Công cụ và vũ khí bằng đồng.
B. Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá.
C. Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt.
D. Đồ gốm và vũ khí bằng đồng thau.
Câu 20. Tại hang Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích
nào của Người tối cổ?
A. Công cụ và vũ khí bằng sắt. B. Răng hóa thạch. C. Bộ xương hóa thạch.
D. Công cụ và vũ khí bằng đồng.
Câu 21. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là
A. bầy người nguyên thủy. B. công xã thị tộc. C. nhà nước. D. làng, bản.
Câu 22. Người tối cổ đã biết
A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.
B. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…
C. dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.
D. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.
Câu 23. Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của A. vượn người. B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn. D. người vượn.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của Người tinh khôn?
A. Mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.
B. Chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…
C. Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.
D. Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.
Câu 25. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây? A. Bắc Sơn. B. Hòa Bình. C. Quỳnh Văn. D. Đồng Đậu.
Câu 26. Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra A. đồng đỏ. B. đồng thau. C. sắt. D. nhựa.
Câu 27. Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng các nguyên liệu nào dưới đây để chế tác công cụ lao động?
A. Đồng đỏ => đồng thau => đá => sắt.
B. Sắt => đá => đồng đỏ => đồng thau.
C. Đá => đồng đỏ => đồng thau => sắt.
D. Đá => sắt => đồng thau => đồng đỏ.
Câu 28. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã
A. thu hẹp diện tích sản xuất.
B. bị giảm sút năng suất lao động.
C. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao.
D. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.
Câu 29. Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã đưa đến chuyển biến nào trong đời sống
xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?
A. Xuất hiện các gia đình mẫu hệ.
B. Xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.
C. Xuất hiện các bầy người nguyên thủy.
D. Hình thành quan hệ công bằng, bình đẳng.


zalo Nhắn tin Zalo