ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
- Chủ đề 4. Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
+ Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
+ Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
- Chủ đề 5. Lịch sử đối ngoại Việt Nam thời cận - hiện đại
+ Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)
+ Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975)
+ Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường
lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là
A. sự khủng hoảng của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. các nước Đông Nam Á đều đã giành độc lập.
C. sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 2. Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong giai đoạn 1986 - 1995 là
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa; coi trọng hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
B. đổi mới kinh tế gắn với đổi mới dân tộc nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. chuyển từ hội nhập kinh tế sang chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng về quan điểm đổi mới (từ tháng 12 - 1986) ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo?
A. Bắt đầu từ cái cách lĩnh vực hành chính.
B. Tiến hành đồng bộ và toàn diện, lâu dài.
C. Không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
D. Việc đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm.
Câu 4. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
A. đánh dấu sự thành công của công cuộc đổi mới.
B. bổ sung và hoàn thiện đường lối đổi mới đất nước.
C. bổ sung và phát triển đường lối đổi mới đất nước.
D. đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước.
Câu 5. Lĩnh vực nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là trọng tâm trong công cuộc đổi mới
đất nước đề ra từ năm 1986? A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Chính trị. D. Xã hội.
Câu 6. Trong giai đoạn 1996-2006, ở Việt Nam, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa được đẩy mạnh,
gắn với việc từng bước phát triển
A. nền kinh tế tri thức.
B. giáo dục và đào tạo.
C. an ninh - quốc phòng.
D. văn hóa - xã hội.
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã xác định yếu tố nào sau đây vừa là nền tảng tinh
thần của xã hội, vừa là mục tiêu, động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội? A. Giáo dục. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Tư tưởng.
Câu 8. Đến năm 2008, Việt Nam đã
A. thực hiện thành công đổi mới đất nước.
B. ra nhập nhóm nước có thu nhập cao.
C. ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp.
D. trở thành “con rồng” của kinh tế châu Á.
Câu 9. Một trong những thành tựu nổi bật trong quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là
A. vai trò của Mặt trận Việt Minh và các đoàn thể chính trị - xã hội được chú trọng phát huy.
B. hình thành hệ thống quan điểm lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ từng bước được mở rộng.
D. Việt Nam tham gia nhiều hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về an ninh.
Câu 10. Trong quá trình đổi mới, trên lĩnh vực giáo dục - đào tạo, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Việt Nam đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2000.
B. Vị thế giáo dục đại học Việt Nam đứng đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
C. Các chỉ số về giáo dục phổ thông của Việt Nam được đánh giá là đứng đầu châu Á.
D. Có sự phát triển mới về quy mô, đa dạng hóa về loại hình trường lớp ở các bậc học.
Câu 11. Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam diễn ra
A. chậm chạp do những khó khăn, cản trở tác động từ bên ngoài.
B. trong bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc.
C. từng bước, từ hội nhập văn hoá đến hội nhập kinh tế, chính trị, xã hội.
D. từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập toàn diện, sâu rộng.
Câu 12. Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là
A. Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc.
D. viện trợ to lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc.
Câu 13. Trong những năm 1911-1912, hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu chủ yếu diễn ra ở A. Liên Xô.
B. Xiêm (Thái Lan). C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh trong những năm 1911-1925?
A. Sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á và nhiều tổ chức chính trị khác.
B. Tố cáo và lên án Chính phủ Pháp cùng chính phủ các nước phương Tây.
C. Tiếp xúc với lực lượng cấp tiến ở Pháp; gửi kiến nghị lên chính phủ Pháp.
D. Tổ chức phong trào Đông du, tham gia các hoạt động của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 15. Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX để lại bài
học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động đấu tranh vũ trang.
B. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh.
C. Phân tích tình hình thực tiễn để xác định nhiệm vụ đấu tranh phù hợp.
D. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 16. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập tổ chức nào sau đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 17. Trong những năm 1923-1930, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động cách mạng tại
A. Ấn Độ và Mianma.
B. Liên Xô và Trung Quốc.
C. Thái Lan và Việt Nam. D. Pháp và Liên Xô.
Câu 18. Sự kiện nào sau đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước, giải phóng cho dân tộc Việt Nam?
A. Đọc được Sơ thảo Luận cương của Lê-nin đăng trên báo Nhân đạo.
B. Tham dự Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Ba.
C. Gửi bản yêu sách của Nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xai.
D. Rời bến cảng Nhà Rồng, ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.
Câu 19. Trong giai đoạn 1930-1940, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Duy trì liên lạc với Quốc tế thứ ba; ủng hộ cách mạng thế giới.
B. Cử quân đội tham gia vào lực lượng gìn giữ hòa bình.
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.
D. Xây dựng Liên minh Nhân dân Việt - Miên - Lào.
Câu 20. Năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao, phòng Thông tin tại Thái Lan, Miến Điện.
D. Cử phái đoàn tham dự Hội nghị và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
Câu 21. Ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký với đại diện của Chính phủ
Pháp văn kiện nào sau đây?
A. Hiệp định Pa-ri.
B. Hiệp định Sơ-bộ.
C. Tạm ước Việt - Pháp.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 22. Trong những năm 1947-1949, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao, phòng Thông tin tại Thái Lan, Miến Điện.
D. Cử phái đoàn tham dự Hội nghị và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
Câu 23. Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm - nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do
A. thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.
B. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
C. sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm.
D. sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam.
Câu 24. Các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành trong giai đoạn 1954-1960 nhằm mục đích gì?
A. đòi quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. tăng cường tình đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
C. bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp trên biển Đông.
D. đòi Mỹ, chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 25. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 26. Trong giai đoạn 1975 - 1985, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Lịch sử 10 Chương trình mới (dùng chung cho 3 sách)
61
31 lượt tải
40.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 2 Lịch sử 10 chương trình mới dùng chung 3 sách: Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(61 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)