ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
PHÂN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 6
PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP
Chương 5. Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ X
- Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng A. thế kỉ VII TCN. B. thế kỉ III TCN. C. Thế kỉ II TCN. D. đầu Công nguyên.
Câu 2. Kinh đô của Nhà nước Văn Lang được đóng ở địa phương nào? A. Phong Khê (Hà Nội). B. Phong Châu (Phú Thọ).
C. Thuận Thành (Bắc Ninh).
D. Thiên Trường (Nam Định).
Câu 3. Người đứng đầu các chiềng, chạ (làng, xã) thời Văn Lang, Âu Lạc được gọi là A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Quan lang. D. Bồ Chính.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về nhà nước Văn Lang?
A. Chưa có luật pháp và chữ viết.
B. Có vũ khí hiện đại (nỏ Liên Châu).
C. Xây dựng thành Cổ Loa kiên cố.
D. Đã có luật pháp thành văn.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về Nhà nước Âu Lạc?
A. Tổ chức quân đội theo chế độ “ngụ binh ư nông”.
B. Phạm vi lãnh thổ thu hẹp hơn so với thời Văn Lang.
C. Kinh đô chuyển từ vùng đồng bằng lên miền trung du.
D. Lực lượng quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành lũy kiên cố.
Câu 6. Từ sự thất bại của Nhà nước Âu Lạc trước quân xâm lược, chúng ta có thể rút ra bài học kinh
nghiệm nào cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Củng cố khối đoàn kết toàn dân; cảnh giác trước mọi âm mưu của kẻ thù.
B. Cầu viện sự giúp đỡ, viện trợ của các lược lượng bên ngoài khi có chiến tranh.
C. Xây dựng nhiều thành lũy kiên cố; nghiên cứu, chế tạo các loại vũ khí hiện đại.
D. Luôn hòa hoãn, nhân nhượng với các nước để giữ môi trường hòa bình, ổn định.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây mô tả đúng trang phục thường ngày của nam giới người Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc?
A. Mặc áo the, quần dài, đội khăn xếp.
B. Đóng khố ngắn, cởi trần, đi chân đất.
C. Đóng khổ ngắn, cởi trần, đi guốc mộc. D. Đóng khố dài, mặc áo ngắn, đi guốc mộc.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng phong tục, tập quán của người Việt cổ thời Văn Lang, Âu Lạc?
A. Xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại.
B. Làm bánh chưng, bánh giày vào ngày lễ, tết.
C. Ăn trầu và dùng trầu cau trong các dịp lễ, tết.
D. Treo câu đối trước của vào dịp Tết Nguyên đán.
Câu 9. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang, Âu Lạc?
A. “Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”.
B. “Gặp nhau ăn một miếng trầu/ Gọi là chút nghĩa về sau mà chào”.
C. “Đàn ông đóng khố đuôi lươn/ Đàn bà mặc yếm hở lườn mới xinh”.
D. “Răng đen ai nhuộm cho mình?/ Cho duyên mình đẹp, cho tình anh say”.
Câu 10. Trong tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam, khoảng thời gian từ năm 179 TCN đến năm 938 được gọi là thời kì A. dựng nước. B. Bắc thuộc. C. nguyên thủy. D. quân chủ độc lập.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị trên lĩnh vực kinh tế của các
triều đại phong kiến phương Bắc ở Việt Nam?
A. Chiếm ruộng đất của nông dân Âu Lạc để lập thành ấp, trại.
B. Bắt người Việt cống nạp các sản vật quý: sừng tê, ngà voi,…
C. Mở thương cảng Vân Đồn để trao đổi, mua bán với người Việt.
D. Áp đặt chính sách tô thuế nặng nề, độc quyền muối và sắt.
Câu 12. Đọc đoạn tư liệu sau: “Từ thời Hán Vũ Đế đã “đặt quan thứ sử để trấn thủ và cai quản, rồi
đưa người Trung Quốc sang ở lẫn với dân bản thổ, cho dân bản thổ học viết qua loa và võ vẽ biết
được ngôn ngữ Trung Quốc; lại có sứ thần đi lại, (họ) trông thấy lễ nghi mà thay đổi theo” (Khâm
định Việt sử thông giám cương mục, Quốc sử quán triều Nguyễn)
Đoạn tư liệu trên đề cập đến chính sách nào của các triều đại phong kiến phương Bắc thi hành ở Việt Nam thời Bắc thuộc? A. Vơ vét tài nguyên. B. Bóc lột nhân công.
C. Đàn áp về chính trị.
D. Đồng hóa về văn hóa.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc ở Việt Nam trên lĩnh vực chính trị?
A. Xây đắp các thành lũy lớn và bố trí đông đảo lực lượng quân đội đồn trú.
B. Sáp nhập lãnh thổ Âu Lạc vào Trung Quốc rồi chia thành các quận, huyện.
C. Thi hành pháp luật hà khắc, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
D. Để cho hào trưởng người Việt đứng đầu chính quyền cai trị từ cấp huyện trở lên.
Câu 14. Dưới thời Bắc thuộc, hoạt động kinh tế chính của người Việt vẫn là A. khai thác lâm sản. B. chăn thả gia súc. C. đánh bắt thủy sản. D. trồng lúa nước.
Câu 15. Tầng lớp nào có địa vị thấp kém nhất trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Hào trưởng người Việt. B. Nông dân công xã. C. Nông dân lệ thuộc. D. Nô tì.
Câu 16. Dưới thời Bắc thuộc nền kinh tế Việt Nam chưa xuất hiện chuyển biến nào dưới đây?
A. Xuất hiện một số nghề thủ công mới, như: làm giấy, làm thủy tinh…
B. Hoạt động buôn bán trong nước với các nước khác được đẩy mạnh.
C. Áp dụng kĩ thuật chiết cành, bón phân Bắc... vào sản xuất nông nghiệp.
D. Các máy móc như: máy gặt, máy cày… được sử dụng trong nông nghiệp.
Câu 17. Bao trùm trong xã hội Âu Lạc thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. địa chủ người Hán với hào trưởng người Việt.
B. nhân dân người Việt với chính quyền đô hộ.
C. nông dân công xã với địa chủ người Hán.
D. hào trưởng người Việt với quan lại đô hộ.
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây đã mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người
Việt dưới thời Bắc thuộc?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. C. Khởi nghĩa Phùng Hưng. D. Khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 19. Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Trưng Trắc đã
A. xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.
B. lên ngôi vua, đặt tên nước là Vạn Xuân.
C. duy trì chính sách cai trị của nhà Hán. D. lên ngôi hoàng đế, đóng đô ở Cổ Loa.
Câu 20. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đã
A. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm.
B. chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.
C. thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.
D. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
Câu 21. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém
cá kình ở bể Đông, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta”? A. Lê Chân. B. Bùi Thị Xuân.
C. Triệu Thị Trinh. D. Nguyễn Thị Định.
Câu 22. Năm 248, Bà Triệu đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Lương. D. nhà Đường.
Câu 23. Năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước A. Vạn An. B. Đại Nam. C. Đại Việt. D. Vạn Xuân.
Câu 24. Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?
A. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
B. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).
C. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh).
D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
Câu 25. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Lấy Dạ Trạch làm nơi kháng chiến,
Mơ ngày về đánh chiếm Long Biên
Nhiều năm kham khổ liên miên
Hỏi ai ngang dọc khắp miền sậy lau?”
A. Mai Thúc Loan. B. Triệu Thị Trinh. C. Triệu Quang Phục. D. Dương Đình Nghệ.
Câu 26. Năm 776, Phùng Hưng đã lãnh đạo người Việt nổi dật đấu tranh chống lại ách cai trị của A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Tùy. D. nhà Đường.
Câu 27. Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu?
A. Huyện Đông Anh, Hà Nội.
B. Huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
C. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
D. Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Câu 28. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Người Hà Tĩnh, mặt đen như mực,
Từng chiêu binh ra sức chống Tàu,
Nghệ An chiếm được buổi đầu,
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Lịch sử 6 cấu trúc mới (dùng chung cả 3 sách)
11
6 lượt tải
40.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Lịch sử 6 cấu trúc mới (dùng chung cả 3 sách) mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(11 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)