Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success

1 1 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Đề cương
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 1133836868 - CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Đ cương ôn tập Giữa kì 2 gồm: Đề cương và 1 đề thi Giữa học kì 2 Global Success 6 mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng anh lớp 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG ANH 6 UNIT 7. TELEVISION
Conjunction (Liên từ)
: Liên từ dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau. I. CONJUNCTIONS
- Các liên từ cơ bản Liên từ Nghĩa
Cách sử dụng & Ví dụ 1. Liên từ đẳng lập and
Dùng để bổ sung thêm thông tin trong câu hoặc cho mệnh đề đứng trước nó.
Khi nối 2 mệnh đề ta dùng dấu phẩy trước and
Eg: I like watching news and game show.
Được dùng khi có sự lựa chọn. Or không đứng đầu câu chỉ đứng
giữa câu
nối 2 mệnh đề và có dấu phẩy
or hoặc
Eg: Hurry up, or you will be late. but nhưng
Dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau. But
không đứng đầu câu chỉ đứng giữa câu nối 2 mệnh đề và có thể có dấu phẩy đứng trước.
Eg: My father likes horror films but my mother doesn't like them so
Nên, vì Dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó, so chỉ vậy
đứng giũa câu trước “so” ta dung dấu phẩy
Eg: I'm listening to music, so I can't hear what you are saying. 2. Liên từ phụ thuộc
Dùng để nói về lí do của một sự việc được nhắc tới trước hoặc sau nó. because bởi vì
Eg: My sister likes sitcom because it is very interesting.
although / mặc dù Dùng để nối 2 mệnh đề mà mệnh đề chính mang kết quả tương phản though
với mệnh đề phụ,. Eg: Although he likes football, he doesn't often watch football programmes. Lưu ý:
Although
but không thể đi cùng nhau trong một câu tiếng Anh. Do vậy nếu đã
dùng although thì không dùng but và ngược lại.
Tương tự trên, trong một câu nếu dùng so thì không dùng because và ngược lại.
2. Câu hỏi với từ để hỏi - Wh question
Các câu hỏi có từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ thể để mà mình quan
tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau: When?
Hỏi thông tin về thời gian (Khi nào?) When were you born? What time
Hỏi thông tin về giờ cụ thể (Mấy giờ?) câu trả lời thường gạch chân at + giờ Where?
Hỏi thông tin về nơi chốn (Nơi nào?) Where are you from? Who?
Hỏi thông tin về người (Ai?) Who is your English teacher? Why?
Hỏi lí do (Tại sao?) câu trả lời gạch chân Because Why do you study English? How?
Hỏi cách thức, phương thức (Như thế nào?) How did you make the cake?
Hỏi phương tiên giao thông: Câu trả lời gạch chân by + phương tiện giao thông What?
Hỏi về vật/ý kiến/hành động (Cái gì?) What are you doing? Which
Hỏi thông tin về sự lựa chọn (Cái nào) (one)?
Which soup do you like for lunch, chicken soup or crab one? Whose?
Hỏi thông tin về sở hữu của ai. Câu trả lời thường gạch chân vào tính từ sở hữu
Whose keys are they?Những cái chìa khóa này của ai? How
Hỏi giá cả (gạch chân vào giá tiền), số lượng (không đếm được) (gạch chân vào much?
các từ định lượng)
- How much is it? Cái này giá bao nhiêu?
- How much sugar do you like? Bạn muốn bao nhiêu đường? How
Hỏi về lượng (đếm được) (thường gach chân vào các số đếm: one/ two/ three) many?
A: How many books do you have?Bạn có bao nhiêu cuốn sách?
B: I have about one hundred books. Tôi có khoảng 100 cuốn sách.
How long? Hỏi về khoảng thời gian (Bao lâu)
A: How long do you walk from your house to school? B: Around 15 minutes.
How often? Hỏi về mức độ thường xuyên
A: How often do you study in English?
B: Three times a week, on Monday, Wednesday and Friday. How far?
Hỏi về khoảng cách (Bao xa?) (gạch chân từ chỉ khoảng cách/ số đếm kilometers (kms)/ meters
A: How far is it from your house to school?
B: One kilometer. Một cây số. UNIT 8. SPORTS AND GAMES
1. Thì quá khứ đơn (The past simple) a) Cách thành lập
1-Với động từ “to be ” The Cách thành lập Ví dụ
I/ he/ she/ It/ Nít + was Khẳng + She was at home last night. định We/ you/ they/ Nnh + were + . . They were at home last night.
S1 + was not (wasn’t) + . .
She wasn’t at home last night.
Phủ định S2 + were not (weren’t) +. . They weren’t at home last night. was + S1 +. . Was she at home last night?
Nghi vấn were + S2 + . . Were they at home last night?
2-Với động từ thường Thể Cách thành lập Ví dụ Khẳng I went shopping last week. S +V-ed/V2 +. . định
He played football last Friday.
S + did not (didn’t) + V (nguyên thể)I didn’t go shopping last week. Phủ định +. .
He didn’t play football last Friday.
Did + s + V (nguyên thể) +. . Did you go shopping last week?
Nghi vấn Hoặc Từ hỏi + did+ S + V . . ?
Did he play football last Friday?
2. Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu)
a) Câu khẳng định:
Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không có “to”.
V + . . . . . . . . . . . . . . . . b) Câu phủ định
Ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người ta sử dụng
DON’T + V . . . . . . . . . . . . .
Ex: - Don’t Đừng go. đi.
Luu ý: Thông thường để câu mệnh lệnh mang tính lịch sự hơn, người ta thêm “please” (xin vui
lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó.
Ex: - Please come Xin mời in! vào. - Come in, please! Xin mời vào
3. GO, PLAY, DO + DANH TỪ/ DANH ĐỘNG TỪ (GO, PLAY, DO + N/ V-ING) a. play
• các môn thể thao đồng đội Ví dụ:
• có sử dụng bóng (ball) hoặc các thiết bị khác • play football/ play chess/ play tennis
• play computer games (chơi trò chơi máy tính) b. do
• các hoạt động mang tính tiêu khiển Ví dụ:
• các môn thể thao cá nhân, không đồng đội
* do puzzle/ homework// housework (giải câu
• các môn thể thao không sử dụng bóng đố)
* do exercise (tập thể dục)
* do aerobics/ do judo/ do yoga / do karate c. go
các động từ tận cùng là -ing để diễn tả các • go jogging/ go cycling/ go skiing/ go
hoạt động giải trí, thư giãn swimming


zalo Nhắn tin Zalo