MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 2 (HÌNH THỨC: 60% TRẮC NGHIỆM - 40% TỰ LUẬN) Mức độ đánh giá Vận dụng
Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1. Cách mạng tư sản và sự 1 3
phát triển của chủ nghĩa tư bản
Chủ đề 2. Chủ nghĩa xã hội từ năm 1 2 1917 đến nay
Chủ đề 3. Quá trình giành độc lập 1 câu 1 câu
dân tộc của các quốc gia Đông Nam 4 3 (2,0 đ) (2,0 đ) Á
Chủ đề 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và chiến tranh giải phóng dân 6 4
tộc trong lịch sử Việt Nam (trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945) Tổng số câu hỏi 12 0 12 0 0 1 0 1 Tỉ lệ % 40% 40% 20% 20% ĐỀ BÀI
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á gắn liền với những quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,…
B. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…
C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,…
D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…
Câu 2: Sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nga gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Hai ở Nga thành công (1917).
B. Cách mạng tháng Mười ở Nga thành công (1917).
C. Chính sách Cộng sản thời chiến được ban hành (1919).
D. Chính sách Kinh tế mới (NEP) được ban hành (1921).
Câu 3: Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là: Liên Xô) ra đời.
D. Các nước Đông Âu lật đổ ách thống trị của phát xít, giành lại chính quyền.
Câu 4: Ngô Quyền đã lựa chọn địa điểm nào làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược (năm 938)? A. Cửa sông Tô Lịch. B. Cửa sông Bạch Đằng. C. Hoan Châu (Nghệ An). D. Đường Lâm (Hà Nội).
Câu 5: Năm 40, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Lương. D. nhà Đường.
Câu 6: Người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) là A. Lê Lợi. B. Lê Hoàn. C. Nguyễn Huệ. D. Nguyễn Nhạc.
Câu 7: Năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị nghĩa quân Lam Sơn tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân A. ra Đông Đô. B. vào Nghệ An. C. vào Hà Tĩnh. D. lên núi Chí Linh.
Câu 8: Câu đố dân gian dưới đây đề cập đến anh hùng dân tộc nào?
“Được tin cấp báo, hỏi ai
Đưa quân ra Bắc diệt loài xâm lăng
Ngọc Hồi khí thế thêm hăng
Mùa xuân chiến thắng dựng bằng uy danh
Bạt hồn tướng tá Mãn Thanh
Nghìn năm văn hiến, sử xanh còn truyền?” A. Nguyễn Huệ. B. Trần Bình Trọng. C. Bùi Thị Xuân. D. Trần Quốc Toản.
Câu 9: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi (544), Lý Bí đã
A. lập ra nhà nước Đại Cồ Việt.
B. lên ngôi vua, lấy hiệu là Lý Nam Đế.
C. tiến hành cải cách đất nước.
D. xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Câu 10: Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm
A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.
B. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
C. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội.
D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.
Câu 11: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”, do
A. hệ thống thuộc địa của Anh bị thu hẹp về vùng xích đạo.
B. phần lớn thuộc địa của Anh tập trung ở vùng xích đạo.
C. hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng ở khắp các châu lục.
D. nhà nước Anh tập trung vào phát triển năng lượng Mặt Trời.
Câu 12: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng phạm vi của
chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?
A. Nhật Bản tiến hành cuộc Duy tân Minh Trị.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
D. Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thành công.
Câu 13: Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. có sức sản xuất cao trên nền tảng khoa học - công nghệ.
D. hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 14: Đến cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Hà Lan? A. Mi-an-ma. B. Phi-líp-pin. C. In-đô-nê-xi-a. D. Cam-pu-chia.
Câu 15: Những lực lượng xã hội nào mới xuất hiện ở các nước Đông Nam Á do tác động từ chính sách
cai trị của thực dân phương Tây?
A. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
B. Nho sĩ phong kiến, tư sản dân tộc, trí thức mới.
C. Tư sản dân tộc, trí thức mới, tiểu tư sản, công nhân.
D. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, trí thức nho học.
Câu 16: Công cuộc cải cách ở Xiêm được tiến hành chủ yếu dưới thời kì trị vì của A. vua Ra-ma I và Ra-ma II. B. vua Ra-ma II và Ra-ma III. C. vua Ra-ma III và Ra-ma IV. D. vua Ra-ma IV và Ra-ma V.
Câu 17: Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XVI, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan bùng nổ
mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của
A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô. B. Hoàng thân Si-vô-tha. C. Đa-ga-hô. D. A-cha-xoa.
Câu 18: Trong nhiều thế kỉ, lãnh thổ Việt Nam thường xuyên là đối tượng nhòm ngó, can thiệp hoặc
xâm lược của các thế lực bên ngoài do Việt Nam có
A. vị trí địa lí chiến lược.
B. trình độ dân trí thấp.
C. nền văn hóa lạc hậu.
D. nền kinh tế lạc hậu.
Câu 19: Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì dòng sông này
A. nằm ở ven biển có thể chặn giặc từ biển vào.
B. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.
C. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.
D. là con đường thủy duy nhất để tiến vào Đại Việt.
Câu 20: Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.
B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của người Việt.
C. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa.
D. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên của Đại Việt.
Câu 21: Việc những người phụ nữ như: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh,.. lãnh đạo các cuộc
khởi nghĩa lớn nhằm giành lại nền độc lập, tự chủ đã cho thấy
A. vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời.
B. sự áp đảo và thắng lợi của chế độ mẫu quyền trước chế độ phụ quyền.
C. nam giới không có vai trò, vị trí gì trong đời sống chính trị đương thời.
D. vai trò quyết định của người phụ nữ trong đời sống chính trị đương thời.
Câu 22: Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á hải
đảo, ngoại trừ việc khu vực này
A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
B. có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.
C. là địa điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.
D. nằm trên tuyến đường biển nối liền phương Đông và phương Tây.
Câu 23: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Câu 24: Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là gì?
A. Phong trào theo khuynh hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.
B. Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.
C. Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.
D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây đã gây ra
nhiều tác động tiêu cực đến chính trị, kinh tế, văn hoá của các nước Đông Nam Á, nhưng bên cạnh đó
cũng tạo ra những chuyển biến nhất định đến quá trình phát triển của một số nước Đông Nam Á về hạ tầng cơ sở.
Em có đồng ý với ý kiến này không? Hãy lấy ví dụ để chứng minh cho quan điểm của em.
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra những bài học từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Những
bài học đó có giá trị như thế nào đối với công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-B 3-A 4-B 5-A 6-A 7-B 8-A 9-B 10-B 11-C 12-A 13-C 14-C 15-C 16-D 17-A 18-A 19-C 20-B 21-A 22-C 23-A 24-A
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) Câu 1 (2,0 điểm):
Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 Cánh Diều (Đề 2)
576
288 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử 11 Cánh diều mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử lớp 11.
Số đề dự kiến: 3 đề; Số đề hiện tại: 3 đề
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(576 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Lịch Sử
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 2 (HÌNH THỨC: 60% TRẮC NGHIỆM - 40% TỰ LUẬN)
Nội dung kiến thức
Mức độ đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1. Cách mạng tư sản và sự
phát triển của chủ nghĩa tư bản
1 3
1 câu
(2,0 đ)
1 câu
(2,0 đ)
Chủ đề 2. Chủ nghĩa xã hội từ năm
1917 đến nay
1 2
Chủ đề 3. Quá trình giành độc lập
dân tộc của các quốc gia Đông Nam
Á
4 3
Chủ đề 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và chiến tranh giải phóng dân
tộc trong lịch sử Việt Nam (trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945)
6 4
Tổng số câu hỏi 12 0 12 0 0 1 0 1
Tỉ lệ % 40% 40% 20% 20%
ĐỀ BÀI
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á gắn liền với những
quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,… B. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…
C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,… D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…
Câu 2: Sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nga gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Hai ở Nga thành công (1917).
B. Cách mạng tháng Mười ở Nga thành công (1917).
C. Chính sách Cộng sản thời chiến được ban hành (1919).
D. Chính sách Kinh tế mới (NEP) được ban hành (1921).
Câu 3: Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hình thành gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là: Liên Xô) ra đời.
D. Các nước Đông Âu lật đổ ách thống trị của phát xít, giành lại chính quyền.
Câu 4: Ngô Quyền đã lựa chọn địa điểm nào làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược (năm 938)?
A. Cửa sông Tô Lịch. B. Cửa sông Bạch Đằng.
C. Hoan Châu (Nghệ An). D. Đường Lâm (Hà Nội).
Câu 5: Năm 40, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Lương. D. nhà Đường.
Câu 6: Người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) là
A. Lê Lợi. B. Lê Hoàn. C. Nguyễn Huệ. D. Nguyễn Nhạc.
Câu 7: Năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị nghĩa quân Lam Sơn tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển
quân
A. ra Đông Đô. B. vào Nghệ An. C. vào Hà Tĩnh. D. lên núi Chí Linh.
Câu 8: Câu đố dân gian dưới đây đề cập đến anh hùng dân tộc nào?
“Được tin cấp báo, hỏi ai
Đưa quân ra Bắc diệt loài xâm lăng
Ngọc Hồi khí thế thêm hăng
Mùa xuân chiến thắng dựng bằng uy danh
Bạt hồn tướng tá Mãn Thanh
Nghìn năm văn hiến, sử xanh còn truyền?”
A. Nguyễn Huệ. B. Trần Bình Trọng. C. Bùi Thị Xuân. D. Trần Quốc Toản.
Câu 9: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi (544), Lý Bí đã
A. lập ra nhà nước Đại Cồ Việt. B. lên ngôi vua, lấy hiệu là Lý Nam Đế.
C. tiến hành cải cách đất nước. D. xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Câu 10: Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm
A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa. B. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
C. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội. D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.
Câu 11: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không
bao giờ lặn”, do
A. hệ thống thuộc địa của Anh bị thu hẹp về vùng xích đạo.
B. phần lớn thuộc địa của Anh tập trung ở vùng xích đạo.
C. hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng ở khắp các châu lục.
D. nhà nước Anh tập trung vào phát triển năng lượng Mặt Trời.
Câu 12: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng phạm vi của
chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?
A. Nhật Bản tiến hành cuộc Duy tân Minh Trị.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
D. Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thành công.
Câu 13: Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. có sức sản xuất cao trên nền tảng khoa học - công nghệ.
D. hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 14: Đến cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Hà Lan?
A. Mi-an-ma. B. Phi-líp-pin. C. In-đô-nê-xi-a. D. Cam-pu-chia.
Câu 15: Những lực lượng xã hội nào mới xuất hiện ở các nước Đông Nam Á do tác động từ chính sách
cai trị của thực dân phương Tây?
A. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
B. Nho sĩ phong kiến, tư sản dân tộc, trí thức mới.
C. Tư sản dân tộc, trí thức mới, tiểu tư sản, công nhân.
D. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, trí thức nho học.
Câu 16: Công cuộc cải cách ở Xiêm được tiến hành chủ yếu dưới thời kì trị vì của
A. vua Ra-ma I và Ra-ma II. B. vua Ra-ma II và Ra-ma III.
C. vua Ra-ma III và Ra-ma IV. D. vua Ra-ma IV và Ra-ma V.
Câu 17: Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XVI, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan bùng nổ
mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của
A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô. B. Hoàng thân Si-vô-tha.
C. Đa-ga-hô. D. A-cha-xoa.
Câu 18: Trong nhiều thế kỉ, lãnh thổ Việt Nam thường xuyên là đối tượng nhòm ngó, can thiệp hoặc
xâm lược của các thế lực bên ngoài do Việt Nam có
A. vị trí địa lí chiến lược. B. trình độ dân trí thấp.
C. nền văn hóa lạc hậu. D. nền kinh tế lạc hậu.
Câu 19: Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì
dòng sông này
A. nằm ở ven biển có thể chặn giặc từ biển vào.
B. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.
C. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.
D. là con đường thủy duy nhất để tiến vào Đại Việt.
Câu 20: Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong
lịch sử Việt Nam?
A. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.
B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của người Việt.
C. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa.
D. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên của Đại Việt.
Câu 21: Việc những người phụ nữ như: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh,.. lãnh đạo các cuộc
khởi nghĩa lớn nhằm giành lại nền độc lập, tự chủ đã cho thấy
A. vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời.
B. sự áp đảo và thắng lợi của chế độ mẫu quyền trước chế độ phụ quyền.
C. nam giới không có vai trò, vị trí gì trong đời sống chính trị đương thời.
D. vai trò quyết định của người phụ nữ trong đời sống chính trị đương thời.
Câu 22: Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á hải
đảo, ngoại trừ việc khu vực này
A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.
B. có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.
C. là địa điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.
D. nằm trên tuyến đường biển nối liền phương Đông và phương Tây.
Câu 23: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì
A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.
D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.
Câu 24: Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ
XIX đến năm 1920 là gì?
A. Phong trào theo khuynh hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.
B. Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.
C. Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.
D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây đã gây ra
nhiều tác động tiêu cực đến chính trị, kinh tế, văn hoá của các nước Đông Nam Á, nhưng bên cạnh đó
cũng tạo ra những chuyển biến nhất định đến quá trình phát triển của một số nước Đông Nam Á về hạ
tầng cơ sở.
Em có đồng ý với ý kiến này không? Hãy lấy ví dụ để chứng minh cho quan điểm của em.
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra những bài học từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Những
bài học đó có giá trị như thế nào đối với công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A 2-B 3-A 4-B 5-A 6-A 7-B 8-A 9-B 10-B
11-C 12-A 13-C 14-C 15-C 16-D 17-A 18-A 19-C 20-B
21-A 22-C 23-A 24-A
PHẦN 2. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Đồng ý với ý kiến vì: Chính sách cai trị của thực dân phương Tây trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
văn hoá, giáo dục đã tác động tiêu cực đến các nước thuộc địa, khiến cho đời sống của nhân dân lao
động vô cùng khổ cực, nhưng để phục vụ cho mục đích cai trị, bóc lột của mình và nhằm thu lợi nhuận
cao nhất để mang về chính quốc, thực dân phương Tây buộc phải đầu tư cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu
cống,...), do đó tạo ra một số chuyển biến nhất định. Những chuyển biến đó nằm ngoài mong muốn chủ
quan của thực dân phương Tây.
- Ví dụ: trong quá trình khai thác thuộc địa tại Việt Nam, thực dân Pháp đã đầu tư xây dựng hệ thống
giao thông, cơ sở hạ tầng với nhiều công trình tiêu biểu, như: cầu Long Biên, ga Hà Nội, nhà Hát lớn
Hà Nội,….
Câu 2 (2,0 điểm):
- Những bài học từ lịch sử chống ngoại xâm được rút ra từ các cuộc kháng chiến thành công và không
thành công: yêu nước, đoàn kết, tập hợp lực lượng, đường lối kháng chiến,...
- Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, những bài học đó vẫn giữ nguyên giá trị: các
thế lực thù địch vẫn không ngừng chống phá bằng nhiều thủ đoạn tinh vi hơn, đòi hỏi Đảng ta phải
luôn có những chủ trương, biện pháp đúng đắn; nhân dân phải nâng cao nhận thức và quyết tâm bảo vệ
đất nước.