ĐỀ 10
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ THI HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20… – 20… ĐỀ SỐ 10
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trên mạng xã hội, mỗi người là một ông bầu của chính mình trong cuộc xây
dựng cho mình một hình ảnh cá nhân. Chúng ta đã trở nên kỳ quặc mà không hề
biết. Hãy hình dung cách đây mười năm, trong một buổi họp lớp, một người
bỗng nhiên liên tiếp quẳng ảnh con cái, ảnh dã ngoại công ty, ảnh con mèo, ảnh
bữa nhậu, ảnh lái ô tô, ảnh hai bàn chân mình, ảnh mình trong buồng tắm lên
bàn – chắc hẳn người đó sẽ nhận được những ánh mắt ái ngại (…)
Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn
chán của bản thân, và cái rung nhẹ báo tin có thông báo mới của nó bao giờ
cũng đầy hứa hẹn. Nhưng càng kết nối, càng online, thì cái đám đông rộn ràng
kia lại càng làm chúng ta cô đơn hơn. Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt
cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời
hợt và vội vã. Càng bận rộn để giao tiếp nhiều thì chúng ta lại càng không có gì
để nói trong mỗi giao tiếp. Ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng
ta đứng trước thiên nhiên hay một tác phẩm nghệ thuật lớn, trên mạng xã hội ta
bị xáo trộn, bứt rứt, và ghen tị với cuộc sống của người khác như một người đói
khát nhìn một bữa tiệc linh đình qua cửa sổ mà không thể bỏ đi. Đêm khuya, khi
các chấm xanh trên danh sách friend dần dần tắt, người ta cuộn lên cuộn xuống
cái news feed để hòng tìm một status bị bỏ sót, một cứu rỗi kéo dài vài giây, một
cái nhìn qua lỗ khóa vào cuộc sống của một người xa lạ, để làm tê liệt cảm giác trống rỗng.
(Trích Bức xúc không làm ta vô can, Đặng Hoàng Giang, tr.76 - 77, NXB Hội Nhà văn, 2016).
Câu 1: Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào? A. Văn bản nghị luận. B. Văn bản thông tin. C. Văn bản tự sự. D.Văn bản biểu cảm.
Câu 2: Trong câu Trên mạng xã hội, mỗi người là một ông bầu của chính mình
trong cuộc xây dựng cho mình một hình ảnh cá nhân.Cụm từ “trên mạng xã hội”
là trạng ngữ chỉ ý nghĩa gì? A. Thời gian. B. Nơi chốn. C. Mục đích. D. Cách thức.
Câu 3: Từ “một” trong cụm từ “một ô cửa nhỏ” là: A. Phó từ B. Chỉ từ C. Số từ. D. Lượng từ.
Câu 4: Câu “Ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng ta đứng
trước thiên nhiên hay một tác phẩm nghệ thuật lớn, trên mạng xã hội ta bị xáo
trộn, bứt rứt, và ghen tị với cuộc sống của người khác như một người đói khát
nhìn một bữa tiệc linh đình qua cửa sổ mà không thể bỏ đi.” được xem là một
dẫn chứng trong văn bản nghị luận. A. Đúng. B. Sai.
Câu 5: Nội dung chính của đoạn trích trên là:
A. Bàn về ảnh hưởng của mạng xã hội đến đời sống tinh thần của con người.
B. Bàn về những trải nghiệm thú vị của con người khi tiếp xúc với mạng xã hội.
C. Bàn về ảnh hưởng của mạng xã hội đến đời sống vật chất của con người.
D. Bàn về những trải nghiệm buồn của con người khi tiếp xúc với mạng xã hội.
Câu 6: Từ “cụt lủn” trong câu “Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười,
khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời hợt và vội vã” có nghĩa là?
A. Quá ngắn đến mức không bình thường.
B. Quá ngắn, quá ít so với yêu cầu cần có.
C. Quá ngắn, trông giống như bị hụt đi.
D. Ngắn, cụt đến mức thiếu hẳn đi một đoạn.
Câu 7: Dựa vào ý nghĩa của câu Chúng ta đã trở nên kỳ quặc mà không hề biết,
lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Người viết ……………lối sống ảo ở giới trẻ. A. Phê phán. B. Lên án. C. Chê bai. D. Chế giễu.
Câu 8: Từ kỳ quặc trong câu hỏi số 7 có tác dụng gì?
A. Miêu tả ý nghĩ lạ lùng, khó hiểu, làm cho người khác phải hết sức ngạc nhiên.
B. Miêu tả hành động kì lạ đến mức trái hẳn lẽ thường, khó hiểu.
C. Miêu tả trạng thái khác với những gì thường thấy, đến mức như vô lí, khó hiểu.
D. Miêu tả cảm xúc bất ngờ do chưa từng thấy, chưa từng gặp phải bao giờ.
Câu 9 (1,0 điểm) Em có đồng tình với ý kiến sau: Chiếc smartphone đã trở
thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân, và cái
rung nhẹ báo tin có thông báo mới của nó bao giờ cũng đầy hứa hẹn? (7)
Câu 10 (1,0 điểm) Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc đoạn trích.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ lục bát tự chọn
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Cánh diều (đề 10)
850
425 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 6 bộ Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(850 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ 10
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đon trch sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trên mng xã hội, mỗi người là một ông bầu của chnh mình trong cuộc xây
dựng cho mình một hình ảnh cá nhân. Chúng ta đã trở nên kỳ quặc mà không hề
biết. Hãy hình dung cách đây mười năm, trong một buổi họp lớp, một người
bỗng nhiên liên tiếp quẳng ảnh con cái, ảnh dã ngoi công ty, ảnh con mèo, ảnh
bữa nhậu, ảnh lái ô tô, ảnh hai bàn chân mình, ảnh mình trong buồng tắm lên
bàn – chắc hẳn người đó sẽ nhận được những ánh mắt ái ngi (…)
Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn
chán của bản thân, và cái rung nhẹ báo tin có thông báo mới của nó bao giờ
cũng đầy hứa hẹn. Nhưng càng kết nối, càng online, thì cái đám đông rộn ràng
kia li càng làm chúng ta cô đơn hơn. Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt
cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mng hời
hợt và vội vã. Càng bận rộn để giao tiếp nhiều thì chúng ta li càng không có gì
để nói trong mỗi giao tiếp. Ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng
ta đứng trước thiên nhiên hay một tác phẩm nghệ thuật lớn, trên mng xã hội ta
bị xáo trộn, bứt rứt, và ghen tị với cuộc sống của người khác như một người đói
khát nhìn một bữa tiệc linh đình qua cửa sổ mà không thể bỏ đi. Đêm khuya, khi
các chấm xanh trên danh sách friend dần dần tắt, người ta cuộn lên cuộn xuống
cái news feed để hòng tìm một status bị bỏ sót, một cứu rỗi kéo dài vài giây, một
cái nhìn qua lỗ khóa vào cuộc sống của một người xa l, để làm tê liệt cảm giác
trống rỗng.
ĐỀ SỐ 10
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
(Trch Bức xúc không làm ta vô can, Đặng Hoàng Giang, tr.76 - 77, NXB Hội
Nhà văn, 2016).
Câu 1: Đon trch trên thuộc kiểu văn bản nào?
A. Văn bản nghị luận.
B. Văn bản thông tin.
C. Văn bản tự sự.
D.Văn bản biểu cảm.
Câu 2: Trong câu Trên mng xã hội, mỗi người là một ông bầu của chnh mình
trong cuộc xây dựng cho mình một hình ảnh cá nhân.Cụm từ “trên mng xã hội”
là trng ngữ chỉ ý nghĩa gì?
A. Thời gian.
B. Nơi chốn.
C. Mục đch.
D. Cách thức.
Câu 3: Từ “một” trong cụm từ “một ô cửa nhỏ” là:
A. Phó từ
B. Chỉ từ
C. Số từ.
D. Lượng từ.
Câu 4: Câu “Ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng ta đứng
trước thiên nhiên hay một tác phẩm nghệ thuật lớn, trên mng xã hội ta bị xáo
trộn, bứt rứt, và ghen tị với cuộc sống của người khác như một người đói khát
nhìn một bữa tiệc linh đình qua cửa sổ mà không thể bỏ đi.” được xem là một
dẫn chứng trong văn bản nghị luận.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 5: Nội dung chnh của đon trch trên là:
A. Bàn về ảnh hưởng của mng xã hội đến đời sống tinh thần của con người.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. Bàn về những trải nghiệm thú vị của con người khi tiếp xúc với mng xã hội.
C. Bàn về ảnh hưởng của mng xã hội đến đời sống vật chất của con người.
D. Bàn về những trải nghiệm buồn của con người khi tiếp xúc với mng xã hội.
Câu 6: Từ “cụt lủn” trong câu “Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười,
khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mng hời hợt và
vội vã” có nghĩa là?
A. Quá ngắn đến mức không bình thường.
B. Quá ngắn, quá t so với yêu cầu cần có.
C. Quá ngắn, trông giống như bị hụt đi.
D. Ngắn, cụt đến mức thiếu hẳn đi một đon.
Câu 7: Dựa vào ý nghĩa của câu Chúng ta đã trở nên kỳ quặc mà không hề biết,
lựa chọn từ ngữ thch hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Người viết ……………lối sống ảo ở giới trẻ.
A. Phê phán.
B. Lên án.
C. Chê bai.
D. Chế giễu.
Câu 8: Từ kỳ quặc trong câu hỏi số 7 có tác dụng gì?
A. Miêu tả ý nghĩ l lùng, khó hiểu, làm cho người khác phải hết sức ngc
nhiên.
B. Miêu tả hành động kì l đến mức trái hẳn lẽ thường, khó hiểu.
C. Miêu tả trng thái khác với những gì thường thấy, đến mức như vô l, khó
hiểu.
D. Miêu tả cảm xúc bất ngờ do chưa từng thấy, chưa từng gặp phải bao giờ.
Câu 9 (1,0 điểm) Em có đồng tình với ý kiến sau: Chiếc smartphone đã trở
thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân, và cái
rung nhẹ báo tin có thông báo mới của nó bao giờ cũng đầy hứa hẹn? (7)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 10 (1,0 điểm) Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc đon
trch.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết đon văn ghi li cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ lục bát tự chọn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
A. Văn bản nghị luận.
0,5 điểm
Câu 2
B. Nơi chốn.
0,5 điểm
Câu 3
C. Số từ.
0,5 điểm
Câu 4
B. Sai.
0,5 điểm
Câu 5
A. Bàn về ảnh hưởng của mng xã hội đến đời sống tinh
thần của con người.
0,5 điểm
Câu 6
D. Ngắn, cụt đến mức thiếu hẳn đi một đon.
0,5 điểm
Câu 7
A. Phê phán.
0,5 điểm
Câu 8
D. Miêu tả cảm xúc bất ngờ do chưa từng thấy, chưa từng
gặp phải bao giờ.
0,5 điểm
Câu 9
HS có thể lựa chọn cách trả lời đồng tình/ không đồng tình
và l giải hợp l.
1,0 điểm
Câu 10
HS có thể nêu được cụ thể bài học, ý nghĩa của bài học.
1,0 điểm
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn biểu cảm
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo
một trình tự hợp l.
0,25 điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết đon văn ghi li cảm
xúc của em sau khi đọc bài thơ lục bát tự chọn
0,25 điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
- Mở đon: Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Thân đon: Trình bày cảm xúc về bài thơ
+ Nêu cảm xúc về nội dung chnh của bài thơ
+ Nêu ý nghĩa, chủ đề của bài thơ
+ Nêu cảm nhận về một số yếu tố hình thức nghệ thuật của bài
thơ.
- Kết đon: Khái quát li những ấn tượng, cảm xúc về bài thơ.
2,5 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chnh tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5 điểm
e. Sáng tạo: Diễn đt sáng to, sinh động, giàu hình ảnh, có
giọng điệu riêng.
0,5 điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi th sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.