ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ THI HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20… – 20… ĐỀ SỐ 3
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Yêu lắm quê hương
Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò
Em yêu chao liệng cánh cò
Cánh đồng mùa gặt lượn lờ vàng ươm
Em yêu khói bếp vương vương
Xám màu mái lá mấy tầng mây cao Em yêu mơ ước đủ màu
Cầu vồng ẩn hiện mưa rào vừa qua Em yêu câu hát ơi à
Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa
Em yêu cánh võng đong đưa
Cánh diều no gió chiều chưa muốn về
Đàn trâu thong thả đường đê
Chon von lá hát vọng về cỏ lau
Trăng lên lốm đốm hạt sao
Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên
Em đi cuối đất cùng miền
Yêu quê yêu đất gắn liền bước chân.
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ tự do C. Thơ năm chữ
D. Thơ lục bát biến thể
Câu 2. Hình ảnh nào không được nhắc đến trong đoạn thơ trên? A. Sợi nắng cong
B. Khói bếp vương vương C. Cánh võng đong đưa D. Cây đa bến nước
Câu 3. Hình ảnh "Cánh diều no gió chiều chưa muốn về" sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Hoán dụ B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. So sánh
Câu 4. Từ "mặn mà" trong câu thơ "Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa" có nghĩa là gì? A. Mặn nồng
B. Chân thật C. Đằm thắm
D. Chân thật và đằm thắm
Câu 5. Bốn câu thơ đầu bài thơ, những tiếng nào được gieo vần với nhau? A. Cong - sông; đò - cò B. Cong - sông; con - cò C. Cong - sông - cò D. Cong - đò - cò
Câu 6. Từ "đường" trong câu thơ "Đàn trâu thong thả đường đê" và từ đường trong
câu "ngọt như đường" là hiện tượng gì? A. Từ đồng nghĩa B. Từ đồng âm C. Từ trái nghĩa D. Từ đa nghĩa
Câu 7. Trong hai câu thơ sau có mấy từ ghép?
Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò A. Ba từ B. Bốn từ C. Năm từ D. Sáu từ
Câu 8. Chủ đề của đoạn thơ trên là gì?
A. Tình yêu quê hương qua những gì gần gũi thân thuộc
B. Tình yêu quê qua nỗi nhớ
C. Tình yêu gắn bó với kí ức tuổi thơ
D. Tình yêu quê hương gắn với những gì thân thương, gần gũi nhất
Câu 9 (1,0 điểm) Đoạn thơ trên độc đáo, hấp dẫn nhờ tác giả sử dụng từ láy đầy sáng tạo. Em hãy: a. Chỉ ra các từ láy
b. Nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn trích
Câu 10 (1,0 điểm) Hãy rút ra một thông điệp mà em tâm đắc nhất được tác giả gửi gắm trong đoạn thơ.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Trong cuộc sống, có những trải nghiệm (kỉ niệm) mang đến cho chúng ta niềm vui,
sự tự hào, hạnh phúc. Em hãy kể lại một trải nghiệm (kỉ niệm) đó.
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Cánh diều (đề 3)
324
162 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 6 bộ Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(324 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đon trch sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Yêu lắm quê hương
Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò
Em yêu chao liệng cánh cò
Cánh đồng mùa gặt lượn lờ vàng ươm
Em yêu khói bếp vương vương
Xám màu mái lá mấy tầng mây cao
Em yêu mơ ước đủ màu
Cầu vồng ẩn hiện mưa rào vừa qua
Em yêu câu hát ơi à
Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa
Em yêu cánh võng đong đưa
Cánh diều no gió chiều chưa muốn về
ĐỀ SỐ 3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đàn trâu thong thả đường đê
Chon von lá hát vọng về cỏ lau
Trăng lên lốm đốm ht sao
Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên
Em đi cuối đất cùng miền
Yêu quê yêu đất gắn liền bước chân.
Câu 1. Đon thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ tự do
C. Thơ năm chữ
D. Thơ lục bát biến thể
Câu 2. Hình ảnh nào không được nhắc đến trong đon thơ trên?
A. Sợi nắng cong
B. Khói bếp vương vương
C. Cánh võng đong đưa
D. Cây đa bến nước
Câu 3. Hình ảnh "Cánh diều no gió chiều chưa muốn về" sử dụng biện pháp tu từ
nào?
A. Hoán dụ
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. So sánh
Câu 4. Từ "mặn mà" trong câu thơ "Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa" có nghĩa là
gì?
A. Mặn nồng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. Chân thật
C. Đằm thắm
D. Chân thật và đằm thắm
Câu 5. Bốn câu thơ đầu bài thơ, những tiếng nào được gieo vần với nhau?
A. Cong - sông; đò - cò
B. Cong - sông; con - cò
C. Cong - sông - cò
D. Cong - đò - cò
Câu 6. Từ "đường" trong câu thơ "Đàn trâu thong thả đường đê" và từ đường trong
câu "ngọt như đường" là hiện tượng gì?
A. Từ đồng nghĩa
B. Từ đồng âm
C. Từ trái nghĩa
D. Từ đa nghĩa
Câu 7. Trong hai câu thơ sau có mấy từ ghép?
Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò
A. Ba từ
B. Bốn từ
C. Năm từ
D. Sáu từ
Câu 8. Chủ đề của đon thơ trên là gì?
A. Tình yêu quê hương qua những gì gần gũi thân thuộc
B. Tình yêu quê qua nỗi nhớ
C. Tình yêu gắn bó với k ức tuổi thơ
D. Tình yêu quê hương gắn với những gì thân thương, gần gũi nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 9 (1,0 điểm) Đon thơ trên độc đáo, hấp dẫn nhờ tác giả sử dụng từ láy đầy
sáng to. Em hãy:
a. Chỉ ra các từ láy
b. Nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đon trch
Câu 10 (1,0 điểm) Hãy rút ra một thông điệp mà em tâm đắc nhất được tác giả gửi
gắm trong đon thơ.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Trong cuộc sống, có những trải nghiệm (kỉ niệm) mang đến cho chúng ta niềm vui,
sự tự hào, hnh phúc. Em hãy kể li một trải nghiệm (kỉ niệm) đó.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
A. Thơ lục bát
0,5 điểm
Câu 2
D. Cây đa bến nước
0,5 điểm
Câu 3
C. Nhân hóa
0,5 điểm
Câu 4
D. Chân thật và đằm thắm
0,5 điểm
Câu 5
A. Cong - sông; đò - cò
0,5 điểm
Câu 6
B. Từ đồng âm
0,5 điểm
Câu 7
C. Năm từ
0,5 điểm
Câu 8
D. Tình yêu quê hương gắn với những gì thân thương, gần
gũi nhất
0,5 điểm
Câu 9
a. Các từ láy: lượn lờ, vương vương, mặn mà, đong đưa,
chon von, lốm đốm, rười rượi,...
b. Tác dụng: Giúp cho người đọc hình dung được quê
hương thân thương của tác giả, góp phần thể hiện tình cảm
của nhà thơ với quê hương mình. Làm tăng sự diễn đt cho
câu thơ.
1,0 điểm
Câu 10
Thông điệp: Phải biết yêu quý, trân trọng quê hương mình.
1,0 điểm
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo
một trình tự hợp l.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trong cuộc sống, có
những trải nghiệm (kỉ niệm) mang đến cho chúng ta niềm vui,
sự tự hào, hnh phúc. Em hãy kể li một trải nghiệm (kỉ niệm)
đó.
0,25 điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất
- Giới thiệu được một trải nghiệm của bản thân
- Các sự kiện chnh trong trải nghiệm: bắt đầu- diễn biến- kết
thúc
- Cảm xúc và ý nghĩa của trải nghiệm.
2,5 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chnh tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5 điểm
e. Sáng tạo: Diễn đt sáng to, sinh động, giàu hình ảnh, có
giọng điệu riêng.
0,5 điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi th sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85