Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo (đề 8)

429 215 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề cuối kì 1 môn Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(429 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đon trch sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một ht đắng cay muôn phần
Câu 1 (1,0 điểm) Em hiểu thế nào là ca dao? Bài ca dao trên được viết theo thể thơ
nào?
Câu 2 (1,0 điểm) Xác định biện pháp tu từ và nêu ý nghĩa hiệu quả nghệ thuật của
biện pháp đó trong bài ca dao.
Câu 3 (1,0 điểm) Tác giả dân gian chọn thời điểm ban trưa là có dụng ý gì?
Câu 4 (1,0 điểm) Nêu nội dung chnh của văn bản?
Câu 5 (1,0 điểm) Nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong bài ca
dao trên.
Câu 6 (1,0 điểm) Xác định các từ ghép đẳng lập và từ láy có trong bài ca dao trên.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống (một
chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc lỗi,...)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 8
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1
- Ca dao là lời thơ của dân ca.
- Thể thơ: lục bát
1,0 điểm
Câu 2
- Biện pháp tu từ: So sánh (Mồ hôi thánh thót như mưa
ruộng cày).
Tác dụng: Nhấn mnh sự vất vả, gian nan của người
nông dân khi làm ra được một ht go.
1,0 điểm
Câu 3
Tác giả dân gian chọn thời điểm ban trưa dụng ý chỉ
sự vất vả của người nông dân. Buổi trưa thời gian nắng
nóng gắt nhất đáng nhẽ thời gian để mọi người nghỉ
ngơi.
1,0 điểm
Câu 4
Nội dung chnh của văn bản là: Diễn tả nỗi vất vả của
nghề nông. Từ đó, muốn gửi gắm đến mọi người không
nên lãng ph thực vật vì để làm ra một bát cơm rất vất vả.
1,0 điểm
Câu 5
Các cặp từ trái nghĩa: Dẻo thơm- đắng cay
Nỗi vất vả, khó nhọc của nhà nông sự biết ơn người lao
động.
1,0 điểm
Câu 6
Các từ ghép đẳng lập: dẻo thơm đắng cay; từ láy: thánh
thót
1,0 điểm
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo
một trình tự hợp l.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm của
bản thân
0,25 điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất
- Giới thiệu được một trải nghiệm của bản thân
- Các sự kiện chnh trong trải nghiệm: bắt đầu- diễn biến- kết
thúc
- Cảm xúc và ý nghĩa của trải nghiệm.
2,5 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chnh tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5 điểm
e. Sáng tạo: Diễn đt sáng to, sinh động, giàu hình ảnh,
giọng điệu riêng.
0,5 điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi th sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ THI HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6 ĐỀ SỐ 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
Câu 1 (1,0 điểm) Em hiểu thế nào là ca dao? Bài ca dao trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (1,0 điểm) Xác định biện pháp tu từ và nêu ý nghĩa hiệu quả nghệ thuật của
biện pháp đó trong bài ca dao.
Câu 3 (1,0 điểm) Tác giả dân gian chọn thời điểm ban trưa là có dụng ý gì?
Câu 4 (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của văn bản?
Câu 5 (1,0 điểm) Nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao trên.
Câu 6 (1,0 điểm) Xác định các từ ghép đẳng lập và từ láy có trong bài ca dao trên.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống (một
chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc lỗi,...)

HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm
- Ca dao là lời thơ của dân ca. Câu 1 1,0 điểm - Thể thơ: lục bát
- Biện pháp tu từ: So sánh (Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày). Câu 2 1,0 điểm
→ Tác dụng: Nhấn mạnh sự vất vả, gian nan của người
nông dân khi làm ra được một hạt gạo.
Tác giả dân gian chọn thời điểm ban trưa là có dụng ý chỉ
sự vất vả của người nông dân. Buổi trưa là thời gian nắng Câu 3 1,0 điểm
nóng gắt nhất và đáng nhẽ là thời gian để mọi người nghỉ ngơi.
Nội dung chính của văn bản là: Diễn tả nỗi vất vả của
Câu 4 nghề nông. Từ đó, muốn gửi gắm đến mọi người không 1,0 điểm
nên lãng phí thực vật vì để làm ra một bát cơm rất vất vả.
Các cặp từ trái nghĩa: Dẻo thơm- đắng cay
Câu 5 Nỗi vất vả, khó nhọc của nhà nông và sự biết ơn người lao 1,0 điểm động.
Các từ ghép đẳng lập: dẻo thơm và đắng cay; từ láy: thánh Câu 6 1,0 điểm thót
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm


a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo 0,25 điểm một trình tự hợp lí.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm của 0,25 điểm bản thân
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất
- Giới thiệu được một trải nghiệm của bản thân 2,5 điểm
- Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu- diễn biến- kết thúc
- Cảm xúc và ý nghĩa của trải nghiệm.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,5 điểm tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có 0,5 điểm giọng điệu riêng.
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.


zalo Nhắn tin Zalo