PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ THI HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6 ĐỀ SỐ 9
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Bơi càng lên mặt ao thấy càng nóng, cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ.
Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu. Rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ
phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre, trời bức bối ngột
ngạt. Lắm lúc Chuối mẹ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn
con đang đói, chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối mẹ lại cố bơi. Khóm tre bên bờ đã
gần đây rồi. Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc tre, không thấy ngọn
tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước rồi rạch lên chân khóm tre. Tìm một chỗ mà
Chuối mẹ đoán chắc là có tổ kiến gần đó. Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không
động đậy. Trời nóng hầm hầm. Hơi nước lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối
mẹ bốc ra làm bọn kiến lửa gần đó thèm thuồng. Bọn chúng thi nhau đi kiếm mồi.
Vừa bò loằng ngoằng vừa dò dầm về phía cỏ mùi tanh cá.
Đầu tiên Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt.
Biết kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đuôi quẩy mạnh, rồi nhảy tũm xuống
nước. Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa lại
tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối con được mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh
nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau bị kiến đốt.”
Trích “Mùa xuân trên cánh đồng” – Xuân Quỳnh
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể loại nào? A. Truyện ngắn B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết
D. Truyện cổ tích
Câu 2. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là: A. Cá Chuối mẹ B. Đàn Chuối con C. Bọn kiến lửa D. Tổ kiến
Câu 3. Chỉ ra từ láy trong câu văn sau: “Bọn chúng thi nhau đi kiếm mồi. Vừa bò
loằng ngoằng vừa dò dẫm về phía cỏ mùi tanh cá.”
A. Loằng ngoằng, dò dẫm
B. Kiếm mồi, loằng ngoằng
C. Dò dẫm, phương hướng D. Mùi tanh, loằng ngoằng
Câu 4. Cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm phương hướng vào bờ làm gì?
A. Để tìm hướng khóm tre
B. Để tìm chỗ giả chết, nằm im không động đậy C. Để dụ đàn kiến D. Để tự làm đau mình
Câu 5. Khi Chuối mẹ thấy đàn kiến đến đông, Chuối mẹ có hành động gì?
A. Quẫy đuôi để đuổi đàn kiến đi
B. Tự cắn vào da thịt mình
C. Cảm thấy buồn buồn khắp mình và cho đàn kiến cắn mình
D. Đuôi quẩy mạnh, rồi nhảy tũm xuống nước
Câu 6. Đoạn văn trên sử dụng ngôi kể thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi tự do
Câu 7. Nhân vật trong câu chuyện trên được xây dựng bằng biện pháp nghệ thuật chính là: A. So sánh B. Nhân hóa C. Điệp ngữ D. Hoán dụ
Câu 8. Trong câu: “Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao.” có mấy vị ngữ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9 (1,0 điểm).
a. Nhân vật Chuối mẹ trong câu chuyện vừa mang đặc điểm của loài vật vừa mang
đặc điểm của con người, em hãy chỉ rõ đặc điểm đó.
b. Vì sao Chuối mẹ lại rạch lên chân khóm tre tìm lũ kiến? Em hãy giải nghĩa từ
“rạch” trong câu “Chuối mẹ bơi sát mép nước rồi rạch lên chân khóm tre”. Câu 10 (1.0 điểm).
Qua đoạn trích trên, em hãy cho biết tác giả muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì?
Diễn đạt thông điệp đó bằng 1 đoạn văn ngắn khoảng 3 – 5 câu.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt của gia đình em.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1 B. Truyện đồng thoại 0,5 điểm
Câu 2 A. Cá Chuối mẹ 0,5 điểm
Câu 3 A. Loằng ngoằng, dò dẫm 0,5 điểm
Câu 4 C. Để dụ đàn kiến 0,5 điểm
Câu 5 D. Đuôi quẩy mạnh, rồi nhảy tũm xuống nước 0,5 điểm
Câu 6 C. Ngôi thứ ba 0,5 điểm Câu 7 B. Nhân hóa 0,5 điểm Câu 8 B. 2 0,5 điểm
a. Nhân vật cá Chuối mẹ là nhân vật của truyện đồng thoại:
+ Đặc điểm của loài vật: bơi, lặn, quẫy, nhảy tũm xuống nước
Học sinh nêu được đặc điểm của loài vật cá Chuối mẹ
+ Đặc điểm của con người: suy nghĩ và tư duy như con Câu 9 1,0 điểm
người, các yếu tố biểu cảm giống con người “buồn buồn
khắp mình”, “vui quá”, “đau nhói trên da”
b. Hs giải thích vì: Cá mẹ lo cho đàn con bị đói nên cố
gắng nghĩ cách kiếm mồi cho con.
– Giải nghĩa từ “rạch”: (động từ) chỉ hành động di chuyển
ngược dòng nước, cố ngoi lên chỗ cạn…
Câu 10 – Qua câu chuyện của mẹ con cá Chuối, HS rút ra thông 1,0 điểm
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo (đề 9)
1.8 K
887 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề cuối kì 1 môn Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1774 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đon trch sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Bơi càng lên mặt ao thấy càng nóng, cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ.
Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu. Rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ
phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre, trời bức bối ngột
ngt. Lắm lúc Chuối mẹ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn
con đang đói, chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối mẹ li cố bơi. Khóm tre bên bờ đã
gần đây rồi. Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc tre, không thấy ngọn
tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước rồi rch lên chân khóm tre. Tìm một chỗ mà
Chuối mẹ đoán chắc là có tổ kiến gần đó. Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không
động đậy. Trời nóng hầm hầm. Hơi nước lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối
mẹ bốc ra làm bọn kiến lửa gần đó thèm thuồng. Bọn chúng thi nhau đi kiếm mồi.
Vừa bò loằng ngoằng vừa dò dầm về pha cỏ mùi tanh cá.
Đầu tiên Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt.
Biết kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đuôi quẩy mnh, rồi nhảy tũm xuống
nước. Bọn kiến không kịp chy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa li
tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối con được mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh
nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau bị kiến đốt.”
Trch “Mùa xuân trên cánh đồng” – Xuân Quỳnh
Câu 1. Đon trch trên được viết theo thể loi nào?
A. Truyện ngắn
B. Truyện đồng thoi
C. Truyện truyền thuyết
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 9
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
D. Truyện cổ tch
Câu 2. Nhân vật chnh trong đon trch trên là:
A. Cá Chuối mẹ
B. Đàn Chuối con
C. Bọn kiến lửa
D. Tổ kiến
Câu 3. Chỉ ra từ láy trong câu văn sau: “Bọn chúng thi nhau đi kiếm mồi. Vừa bò
loằng ngoằng vừa dò dẫm về pha cỏ mùi tanh cá.”
A. Loằng ngoằng, dò dẫm
B. Kiếm mồi, loằng ngoằng
C. Dò dẫm, phương hướng
D. Mùi tanh, loằng ngoằng
Câu 4. Cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm phương hướng vào bờ làm gì?
A. Để tìm hướng khóm tre
B. Để tìm chỗ giả chết, nằm im không động đậy
C. Để dụ đàn kiến
D. Để tự làm đau mình
Câu 5. Khi Chuối mẹ thấy đàn kiến đến đông, Chuối mẹ có hành động gì?
A. Quẫy đuôi để đuổi đàn kiến đi
B. Tự cắn vào da thịt mình
C. Cảm thấy buồn buồn khắp mình và cho đàn kiến cắn mình
D. Đuôi quẩy mnh, rồi nhảy tũm xuống nước
Câu 6. Đon văn trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
D. Ngôi tự do
Câu 7. Nhân vật trong câu chuyện trên được xây dựng bằng biện pháp nghệ thuật
chnh là:
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Điệp ngữ
D. Hoán dụ
Câu 8. Trong câu: “Bọn kiến không kịp chy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao.” có mấy
vị ngữ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9 (1,0 điểm).
a. Nhân vật Chuối mẹ trong câu chuyện vừa mang đặc điểm của loài vật vừa mang
đặc điểm của con người, em hãy chỉ rõ đặc điểm đó.
b. Vì sao Chuối mẹ li rch lên chân khóm tre tìm lũ kiến? Em hãy giải nghĩa từ
“rch” trong câu “Chuối mẹ bơi sát mép nước rồi rch lên chân khóm tre”.
Câu 10 (1.0 điểm).
Qua đon trch trên, em hãy cho biết tác giả muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì?
Diễn đt thông điệp đó bằng 1 đon văn ngắn khoảng 3 – 5 câu.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn tả cảnh sinh hot của gia đình em.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1 B. Truyện đồng thoi 0,5 điểm
Câu 2 A. Cá Chuối mẹ 0,5 điểm
Câu 3 A. Loằng ngoằng, dò dẫm 0,5 điểm
Câu 4 C. Để dụ đàn kiến 0,5 điểm
Câu 5 D. Đuôi quẩy mnh, rồi nhảy tũm xuống nước 0,5 điểm
Câu 6 C. Ngôi thứ ba 0,5 điểm
Câu 7 B. Nhân hóa 0,5 điểm
Câu 8 B. 2 0,5 điểm
Câu 9
a. Nhân vật cá Chuối mẹ là nhân vật của truyện đồng
thoi:
+ Đặc điểm của loài vật: bơi, lặn, quẫy, nhảy tũm xuống
nước
Học sinh nêu được đặc điểm của loài vật cá Chuối mẹ
+ Đặc điểm của con người: suy nghĩ và tư duy như con
người, các yếu tố biểu cảm giống con người “buồn buồn
khắp mình”, “vui quá”, “đau nhói trên da”
b. Hs giải thch vì: Cá mẹ lo cho đàn con bị đói nên cố
gắng nghĩ cách kiếm mồi cho con.
– Giải nghĩa từ “rạch”: (động từ) chỉ hành động di chuyển
ngược dòng nước, cố ngoi lên chỗ cn…
1,0 điểm
Câu 10
– Qua câu chuyện của mẹ con cá Chuối, HS rút ra thông
1,0 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
điệp:
+ Ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng và cảm động (Cá Chuối
mẹ sẵn sàng hi sinh thân mình, chịu khổ chịu đau đớn để
đàn con thơ ngây có bữa ăn no. Cũng như những người mẹ
của chúng ta, họ dành trọn vẹn tình yêu thương và tấm
lòng chứa chan tình cảm cho thế hệ những đứa con còn
đang tuổi lớn, non nớt và cần được trưởng thành…)
+ Nhận thức được sự hi sinh và công lao của mẹ
+ Cần ứng xử phù hợp với mẹ tron
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn miêu tả
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo
một trình tự hợp l.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn tả li một
cảnh sinh hot trong gia đình.
0,25 điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
- Mở bài: Giới thiệu cảnh sinh hot
- Thân bài: Miêu tả cảnh sinh hot theo một trình tự hợp l.
- Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ hoặc nêu ấn tượng chung về
cảnh sinh hot.
2,5 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chnh tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85