ĐỀ 1
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ THI HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6 ĐỀ SỐ 1
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Bao nhiêu khổ nhọc cam go
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!
Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi
Cha như biển rộng mây trời
Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!
(Ngày của cha – Phan Thanh Tùng-
trích trong “Tuyển tập những bài thơ hay về ngày của cha”)
Câu 1: Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Tự do C. Bốn chữ D. Năm chữ
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là phương thức nào dưới đây? A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3: Nhân vật trong đoạn thơ được nói đến là ai?
A. Mẹ B. Cha C. Bà D. Con
Câu 4: Xác định cách ngắt nhịp của 2 câu thơ sau đây:
Bao nhiêu khổ nhọc cam go
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! A. 2/2/2 và 2/3/3 B. 2/2/2 và 1/2/5 C. 2/2/2 và 2/4/2 D. 2/2/2 và 4/4
Câu 5: Trong câu thơ “Cha như biển rộng mây trời” tác giả sử dụng biện pháp
so sánh có tác dụng như thế nào?
A. Làm nổi bật công lao của người cha
B. Tạo sự hài hòa ngữ âm trong câu thơ
C. Miêu tả cảnh mây trời biển rộng
D. Làm nổi bật vẻ đẹp cao lớn của người cha
Câu 6: Hai câu thơ sau thể hiện điều gì?
“Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi”
A. Sự vất vả của người mẹ khi chăm sóc con.
B. Sự hi sinh của người cha dành cho con.
C. Sự hi sinh của người cha dành cho gia đình.
D. Tình cảm của con dành cho cha mẹ.
Câu 7: Ý nào sau đây thể hiện nội dung chính của đoạn thơ trên? A. Ca ngợi tình cha con B. Ca ngợi tình bà cháu C. Ca ngợi tình bạn bè D. Ca ngợi tình anh em
Câu 8. Nhận định nào sau đây nói đúng về nghệ thuật của đoạn thơ?
A. Gieo thành công vần lưng, ngắt nhịp đa dạng và phong phú.
B. Sử dụng thành công biện pháp ẩn dụ, mang giọng điệu của bài hát ru.
C. Thể thơ lục bát mang giọng điệu của bài hát ru và biện pháp so sánh.
D. Kết hợp thành công yếu tố biểu cảm với tự sự và miêu tả hình ảnh cha.
Câu 9 (1,0 điểm) Em hãy cho biết thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua đoạn thơ trên?
Câu 10 (1,0 điểm) Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về vai trò của người cha trong gia đình?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống
(một chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc lỗi,...)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 A. Lục bát 0,5 điểm Câu 2 C. Biểu cảm 0,5 điểm Câu 3 B. Cha 0,5 điểm
Câu 4 D. 2/2/2 và 4/4 0,5 điểm
Câu 5 A. Làm nổi bật công lao của người cha 0,5 điểm
Câu 6 B. Sự hi sinh của người cha dành cho con. 0,5 điểm
Câu 7 A. Ca ngợi tình cha con 0,5 điểm
C. Thể thơ lục bát mang giọng điệu của bài hát ru và biện Câu 8 0,5 điểm pháp so sánh.
HS có thể trình bày được những suy nghĩ, nhận thức riêng,
song có thể diễn đạt theo các ý sau: Câu 9 1,0 điểm
- Hãy biết trân trọng những hi sinh, những yêu thương của cha dành cho con,…
HS bộc lộ tự do suy nghĩ của bản thân về vai trò của người
cha, có thể diễn đạt theo các ý sau: Câu 10 1,0 điểm
- Cha là trụ cột trong gia đình, là chỗ dựa vững chắc cho mọi thành viên ....
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo 0,25 điểm một trình tự hợp lí.
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức (đề 1)
668
334 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 6 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(668 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ 1
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đon trch sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Bao nhiêu khổ nhọc cam go
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!
Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi
Cha như biển rộng mây trời
Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!
(Ngày của cha – Phan Thanh Tùng-
trích trong “Tuyển tập những bài thơ hay về ngày của cha”)
Câu 1: Đon thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát
B. Tự do
C. Bốn chữ
D. Năm chữ
Câu 2: Phương thức biểu đt chnh của đon thơ trên là phương thức nào dưới
đây?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 3: Nhân vật trong đon thơ được nói đến là ai?
ĐỀ SỐ 1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. Mẹ
B. Cha
C. Bà
D. Con
Câu 4: Xác định cách ngắt nhịp của 2 câu thơ sau đây:
Bao nhiêu khổ nhọc cam go
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!
A. 2/2/2 và 2/3/3
B. 2/2/2 và 1/2/5
C. 2/2/2 và 2/4/2
D. 2/2/2 và 4/4
Câu 5: Trong câu thơ “Cha như biển rộng mây trời” tác giả sử dụng biện pháp
so sánh có tác dụng như thế nào?
A. Làm nổi bật công lao của người cha
B. To sự hài hòa ngữ âm trong câu thơ
C. Miêu tả cảnh mây trời biển rộng
D. Làm nổi bật vẻ đẹp cao lớn của người cha
Câu 6: Hai câu thơ sau thể hiện điều gì?
“Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi”
A. Sự vất vả của người mẹ khi chăm sóc con.
B. Sự hi sinh của người cha dành cho con.
C. Sự hi sinh của người cha dành cho gia đình.
D. Tình cảm của con dành cho cha mẹ.
Câu 7: Ý nào sau đây thể hiện nội dung chnh của đon thơ trên?
A. Ca ngợi tình cha con
B. Ca ngợi tình bà cháu
C. Ca ngợi tình bn bè
D. Ca ngợi tình anh em
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 8. Nhận định nào sau đây nói đúng về nghệ thuật của đon thơ?
A. Gieo thành công vần lưng, ngắt nhịp đa dng và phong phú.
B. Sử dụng thành công biện pháp ẩn dụ, mang giọng điệu của bài hát ru.
C. Thể thơ lục bát mang giọng điệu của bài hát ru và biện pháp so sánh.
D. Kết hợp thành công yếu tố biểu cảm với tự sự và miêu tả hình ảnh cha.
Câu 9 (1,0 điểm) Em hãy cho biết thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua
đon thơ trên?
Câu 10 (1,0 điểm) Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về vai trò của người cha
trong gia đình?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân em trong cuộc sống
(một chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc
lỗi,...)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
A. Lục bát
0,5 điểm
Câu 2
C. Biểu cảm
0,5 điểm
Câu 3
B. Cha
0,5 điểm
Câu 4
D. 2/2/2 và 4/4
0,5 điểm
Câu 5
A. Làm nổi bật công lao của người cha
0,5 điểm
Câu 6
B. Sự hi sinh của người cha dành cho con.
0,5 điểm
Câu 7
A. Ca ngợi tình cha con
0,5 điểm
Câu 8
C. Thể thơ lục bát mang giọng điệu của bài hát ru và biện
pháp so sánh.
0,5 điểm
Câu 9
HS có thể trình bày được những suy nghĩ, nhận thức riêng,
song có thể diễn đt theo các ý sau:
- Hãy biết trân trọng những hi sinh, những yêu thương của
cha dành cho con,…
1,0 điểm
Câu 10
HS bộc lộ tự do suy nghĩ của bản thân về vai trò của người
cha, có thể diễn đt theo các ý sau:
- Cha là trụ cột trong gia đình, là chỗ dựa vững chắc cho
mọi thành viên ....
1,0 điểm
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo
một trình tự hợp l.
0,25 điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm của
bản thân
0,25 điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất
- Giới thiệu được một trải nghiệm của bản thân
- Các sự kiện chnh trong trải nghiệm: bắt đầu- diễn biến- kết
thúc
- Cảm xúc và ý nghĩa của trải nghiệm.
2,5 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chnh tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5 điểm
e. Sáng tạo: Diễn đt sáng to, sinh động, giàu hình ảnh, có
giọng điệu riêng.
0,5 điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi th sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ 7
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
TT
Kĩ
năng
Nội dung
Mức độ nhận thức
Tổng
%
điểm
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc
hiểu
Thơ lục
bát
3
0
5
0
0
2
0
0
60
2
Viết
Kể li một
trải
nghiệm
của bản
thân
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tổng
15
5
25
15
0
30
0
10
100%
Tỉ lệ %
20%
40%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
T
T
Chươn
g/ chủ
đề
Nội
dung/
đơn vị
kiến
thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nhận
biết
Thôn
g hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
Đọc
hiểu
Thơ
lục bát
Nhận biết:
- Nhận được đặc điểm
của thơ lục bát; tình
cảm, cảm xúc của
người viết được thể
hiện qua ngôn ngữ của
văn bản; bước đầu
nhận xét được nét độc
đáo của bài thơ.
- Nhận biết được từ
láy có chứa trong dòng
thơ.
- Nhận biết được biện
pháp tu.
Thông hiểu:
- Bước đầu nhận xét
được nét độc đáo của
bài thơ.
- Nêu được bài học về
cách nghĩ và cách ứng
3TN
5TN
2TL
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
xử của cá nhân do văn
bản đọc đã gợi ra.
Vận dụng:
- Trình bày được bài
học về cách nghĩ, cách
ứng xử từ văn bản gợi
ra.
2
Viết
Kể li
một
trải
nghiệ
m của
bản
thân
Nhận biết:
Thông hiểu:
Vận dụng:
Vận dụng cao:
Viết được bài văn kể
li một trải nghiệm
của bản thân; dùng
người kể chuyện ngôi
thứ nhất chia sẻ trải
nghiệm và thể hiện
cảm xúc trước sự việc
được kể.
1TL*
Tổng số câu
3TN
5TN
2TL
1TL
Tỉ lệ (%)
20%
40%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đon trch sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Yêu lắm quê hương
Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò
Em yêu chao liệng cánh cò
Cánh đồng mùa gặt lượn lờ vàng ươm
Em yêu khói bếp vương vương
Xám màu mái lá mấy tầng mây cao
Em yêu mơ ước đủ màu
Cầu vồng ẩn hiện mưa rào vừa qua
Em yêu câu hát ơi à
Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa
Em yêu cánh võng đong đưa
Cánh diều no gió chiều chưa muốn về
Đàn trâu thong thả đường đê
Chon von lá hát vọng về cỏ lau
Trăng lên lốm đốm ht sao
Gió sông rười rượi hoa màu thiên nhiên
Em đi cuối đất cùng miền
ĐỀ SỐ 7
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Yêu quê yêu đất gắn liền bước chân.
Câu 1. Đon thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ tự do
C. Thơ năm chữ
D. Thơ lục bát biến thể
Câu 2. Hình ảnh nào không được nhắc đến trong đon thơ trên?
A. Sợi nắng cong
B. Khói bếp vương vương
C. Cánh võng đong đưa
D. Cây đa bến nước
Câu 3. Hình ảnh "Cánh diều no gió chiều chưa muốn về" sử dụng biện pháp tu
từ nào?
A. Hoán dụ
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. So sánh
Câu 4. Từ "mặn mà" trong câu thơ "Mồ hôi cha mẹ mặn mà sớm trưa" có nghĩa
là gì?
A. Mặn nồng
B. Chân thật
C. Đằm thắm
D. Chân thật và đằm thắm
Câu 5. Bốn câu thơ đầu bài thơ, những tiếng nào được gieo vần với nhau?
A. Cong - sông; đò - cò
B. Cong - sông; con - cò
C. Cong - sông - cò
D. Cong - đò - cò
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 6. Từ "đường" trong câu thơ "Đàn trâu thong thả đường đê" và từ đường
trong câu "ngọt như đường" là hiện tượng gì?
A. Từ đồng nghĩa
B. Từ đồng âm
C. Từ trái nghĩa
D. Từ đa nghĩa
Câu 7. Trong hai câu thơ sau có mấy từ ghép?
Em yêu từng sợi nắng cong
Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò
A. Ba từ
B. Bốn từ
C. Năm từ
D. Sáu từ
Câu 8. Chủ đề của đon thơ trên là gì?
A. Tình yêu quê hương qua những gì gần gũi thân thuộc
B. Tình yêu quê qua nỗi nhớ
C. Tình yêu gắn bó với k ức tuổi thơ
D. Tình yêu quê hương gắn với những gì thân thương, gần gũi nhất
Câu 9 (1,0 điểm) Đon thơ trên độc đáo, hấp dẫn nhờ tác giả sử dụng từ láy đầy
sáng to. Em hãy:
a. Chỉ ra các từ láy
b. Nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đon trch
Câu 10 (1,0 điểm) Hãy rút ra một thông điệp mà em tâm đắc nhất được tác giả
gửi gắm trong đon thơ.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Trong cuộc sống, có những trải nghiệm (kỉ niệm) mang đến cho chúng ta niềm
vui, sự tự hào, hnh phúc. Em hãy kể li một trải nghiệm (kỉ niệm) đó.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
A. Thơ lục bát
0,5 điểm
Câu 2
D. Cây đa bến nước
0,5 điểm
Câu 3
C. Nhân hóa
0,5 điểm
Câu 4
D. Chân thật và đằm thắm
0,5 điểm
Câu 5
A. Cong - sông; đò - cò
0,5 điểm
Câu 6
B. Từ đồng âm
0,5 điểm
Câu 7
C. Năm từ
0,5 điểm
Câu 8
D. Tình yêu quê hương gắn với những gì thân thương, gần
gũi nhất
0,5 điểm
Câu 9
a. Các từ láy: lượn lờ, vương vương, mặn mà, đong đưa,
chon von, lốm đốm, rười rượi,...
b. Tác dụng: Giúp cho người đọc hình dung được quê
hương thân thương của tác giả, góp phần thể hiện tình cảm
của nhà thơ với quê hương mình. Làm tăng sự diễn đt cho
câu thơ.
1,0 điểm
Câu 10
Thông điệp: Phải biết yêu quý, trân trọng quê hương mình.
1,0 điểm
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo
một trình tự hợp l.
0,25 điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trong cuộc sống, có
những trải nghiệm (kỉ niệm) mang đến cho chúng ta niềm vui,
sự tự hào, hnh phúc. Em hãy kể li một trải nghiệm (kỉ niệm)
đó.
0,25 điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất
- Giới thiệu được một trải nghiệm của bản thân
- Các sự kiện chnh trong trải nghiệm: bắt đầu- diễn biến- kết
thúc
- Cảm xúc và ý nghĩa của trải nghiệm.
2,5 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chnh tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5 điểm
e. Sáng tạo: Diễn đt sáng to, sinh động, giàu hình ảnh, có
giọng điệu riêng.
0,5 điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi th sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ 8
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
TT
Kĩ
năng
Nội dung
Mức độ nhận thức
Tổng
%
điểm
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc
hiểu
Thơ
0
1
0
2
0
1
0
0
40
2
Viết
Kể li một
trải
nghiệm
của bản
thân
0
1*
0
1*
0
1*
0
2*
60
Tổng
0
20
0
30
0
30
0
20
100%
Tỉ lệ %
20%
30%
30%
20%
Tỉ lệ chung
50%
50%
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
T
T
Chươn
g/ chủ
đề
Nội
dung/
đơn vị
kiến
thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nhận
biết
Thôn
g hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
Đọc
hiểu
Thơ
Nhận biết:
- Nhận biết và bước
đầu nhận xét được nét
độc đáo của bài thơ
thể hiện qua từ ngữ
hình ảnh, biện pháp tu
từ.
- Nhận biết được ẩn
dụ.
Thông hiểu:
- Nêu được tác dụng
của các yếu tố tư sự và
miêu tả trong thơ.
- Hiểu được tác dụng
của việc sử dụng ẩn dụ
Vận dụng:
- Trình bày được bài
học về cách nghĩ, cách
ứng xử từ văn bản gợi
ra.
1TL
2TL
1TL
2
Viết
Kể li
Nhận biết:
1TL*
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
một
trải
nghiệ
m của
bản
thân
Thông hiểu:
Vận dụng:
Vận dụng cao:
Viết được bài văn kể
li một trải nghiệm
của bản thân; dùng
người kể chuyện ngôi
thứ nhất chia sẻ trải
nghiệm và thể hiện
cảm xúc trước sự việc
được kể.
Tổng số câu
1TL
2TL
1TL
1TL
Tỉ lệ (%)
20%
30%
30%
20%
Tỉ lệ chung
50%
50%
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (5.0 điểm)
Đọc đon trch sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
Trung thu mùa dịch
Mâm côc bày sẵn rồi
Đèn lồng xanh, tm, đỏ
Chú Cuội chơi ngoài ngõ
Đợi chị Hằng xuống thôi
Trung thu nay khác rồi
Con Covid bủa vây
Ai ở đâu yên đấy
Tập trung người dễ lây
Các bn nhỏ sum vầy
Bên gia đình phá cỗ
Chờ chị Hằng sáng tỏ
Đem ánh trăng chia quà
Dịch bệnh chắc chắn qua
Chúng ta cùng đoàn kết
Thực hiện tốt 5K
Quà trung thu yên bình
Câu 1 (1,0 điểm) Văn bản được viết theo thể loi nào?
Câu 2 (1,0 điểm) Nêu nội dung chnh của văn bản.
ĐỀ SỐ 8
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 3 (1,0 điểm) Em hiểu thế nào về từ "đoàn kết" trong câu "Chúng ta cùng
đoàn kết"
Câu 4 (1,0 điểm) Từ nội dung được gợi ra trong văn bản, em hãy chia sẻ những
việc làm của bản thân trong phòng chống dịch bệnh Covid.
Phần II. Viết (6,0 điểm)
Trong cuộc sống, ai cũng có những trải nghiệm vui hay buồn. Mỗi trải nghiệm
đều có ý nghĩa và bài học sâu sắc cho bản thân con người. Hãy kể về một trải
nghiệm đáng nhớ của em.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
Thể thơ 5 chữ
1,0 điểm
Câu 2
Nội dung chnh: Nói về trung thu mùa dịch, so sánh sự
khác nhau giữa những mùa trung thu trước với trung thu
mùa dịch.
1,0 điểm
Câu 3
Nghĩa của từ đoàn kết: Mọi người cùng chung ta góp sức
đẩy lùi dịch bệnh.
1,0 điểm
Câu 4
Những việc làm trong mùa covid:
- Giữ khoảng cách với mọi người
- Học online
- Tham gia các hot động thiện nguyện
- Giữ gìn vệ sinh, rửa tay sch sẽ
- Cùng làm việc nhà với mẹ
-...
1,0 điểm
Phần II. Viết (6,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo
một trình tự hợp l.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trong cuộc sống, ai cũng
có những trải nghiệm vui hay buồn. Mỗi trải nghiệm đều có ý
nghĩa và bài học sâu sắc cho bản thân con người. Hãy kể về
một trải nghiệm đáng nhớ của em.
0,25 điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
4,5 điểm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất
- Giới thiệu được một trải nghiệm của bản thân
- Các sự kiện chnh trong trải nghiệm: bắt đầu- diễn biến- kết
thúc
- Cảm xúc và ý nghĩa của trải nghiệm.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chnh tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5 điểm
e. Sáng tạo: Diễn đt sáng to, sinh động, giàu hình ảnh, có
giọng điệu riêng.
0,5 điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi th sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85