Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức (đề 3)

669 335 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 6 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(669 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học: 20… – 20…
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đon trch sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ, knh cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đo con.
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loi nào?
A. Ca dao
B. Tục ngữ
C. Thơ lục bát
D. Câu đố
Câu 2. Hãy xác định thể thơ của văn bản?
A. Thơ tự do.
B. Thơ ngũ ngôn.
C. Thơ lục bát.
D. Thơ song thất lục bát.
Câu 3. Nội dung của văn bản là gì?
A. Ca ngợi công lao sinh thành, dưỡng dục của cha m.
ĐỀ SỐ 3
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. Ca ngợi công sinh thành dưỡng dục trời biển của cha mẹ, nhắc nhở mỗi người
con phải sống có hiếu.
C. Nhắc tới công ơn sinh thành của cha mẹ.
D. Nhắc nhở người làm con phải có hiếu với cha mẹ .
Câu 4. Văn bản trên viết về chủ đề gì ?
A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương đất nước.
C. Tình yêu đôi lứa.
D. Tình yêu thương con người.
Câu 5. Địa danh được nhắc đến trong văn bản là gì?
A. Núi Tản Viên.
B. Biển Đông.
C. Núi Thái Sơn.
D. Núi Hồng Lĩnh.
Câu 6. Theo em, trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?
A. Công cha.
B. Nghĩa m.
C. Thờ m.
D. Thái sơn.
Câu 7. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong hai câu đầu văn bản?
A. Liệt kê.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Ẩn dụ.
Câu 8. Văn bản đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào?
A. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, có giá trị biểu cảm cao.
B. Âm điệu nhịp nhàng như lời tâm tình nhắn nhủ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Sử dụng thế thơ truyền thống của vãn học dân tộc.
D. Tất cả đều đúng
Câu 9 (1,0 điểm) Em hiểu câu thơ “Cho tròn chhiếu mới đo con” nthế
nào?
Câu 10 (1,0 điểm) Qua văn bản em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn tả một cảnh sinh hot của gia đình em.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
A. Ca dao
0,5 điểm
Câu 2
C. Thơ lục bát.
0,5 điểm
Câu 3
B. Ca ngợi công sinh thành dưỡng dục trời biển của cha
mẹ, nhắc nhở mỗi người con phải sống có hiếu.
0,5 điểm
Câu 4
A. Tình cảm gia đình
0,5 điểm
Câu 5
C. Núi Thái Sơn.
0,5 điểm
Câu 6
D. Thái sơn.
0,5 điểm
Câu 7
B. So sánh.
0,5 điểm
Câu 8
D. Tất cả đều đúng
0,5 điểm
Câu 9
Câu thơ Cho tròn chhiếu mới đạo con”là lời nhắn
nhvề bổn phận làm con. Công lao cha mẹ nbiển trời,
vậy chúng ta phải tc d ghi lòng, biết sống hiếu thảo
với cha mẹ. Luôn thhiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ
thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha m...
1,0 điểm
Câu 10
Bài thơ nhắc nhở em phải luôn giữ lòng biết ơn, knh trọng
cha mẹ. Phải sống sao cho không phụ lòng mong mỏi của
cha mẹ.
1,0 điểm
Phn II. Viết (4,0 đim)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đáp án
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn miêu t
Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo
một trình tự hợp l.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn tả li một
cảnh sinh hot trong gia đình.
0,25 điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
- Mở bài: Giới thiệu cảnh sinh hot
- Thân bài: Miêu tả cảnh sinh hot theo một trình tự hợp l.
- Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ hoặc nêu ấn tượng chung v
cảnh sinh hot.
2,5 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chnh tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
0,5 điểm
e. ng tạo: Diễn đt sáng to, sinh động, giàu hình ảnh,
giọng điệu riêng.
0,5 điểm
Lưu ý: Chghi điểm tối đa khi th sinh đáp ứng đủ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ THI HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 20… – 20… ĐỀ SỐ 3
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ, kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Ca dao B. Tục ngữ C. Thơ lục bát D. Câu đố
Câu 2. Hãy xác định thể thơ của văn bản? A. Thơ tự do. B. Thơ ngũ ngôn. C. Thơ lục bát.
D. Thơ song thất lục bát.
Câu 3. Nội dung của văn bản là gì?
A. Ca ngợi công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ.


B. Ca ngợi công sinh thành dưỡng dục trời biển của cha mẹ, nhắc nhở mỗi người con phải sống có hiếu.
C. Nhắc tới công ơn sinh thành của cha mẹ.
D. Nhắc nhở người làm con phải có hiếu với cha mẹ .
Câu 4. Văn bản trên viết về chủ đề gì ? A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương đất nước. C. Tình yêu đôi lứa.
D. Tình yêu thương con người.
Câu 5. Địa danh được nhắc đến trong văn bản là gì? A. Núi Tản Viên. B. Biển Đông. C. Núi Thái Sơn. D. Núi Hồng Lĩnh.
Câu 6. Theo em, trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt? A. Công cha. B. Nghĩa mẹ. C. Thờ mẹ. D. Thái sơn.
Câu 7. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong hai câu đầu văn bản? A. Liệt kê. B. So sánh. C. Hoán dụ. D. Ẩn dụ.
Câu 8. Văn bản đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào?
A. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, có giá trị biểu cảm cao.
B. Âm điệu nhịp nhàng như lời tâm tình nhắn nhủ.


C. Sử dụng thế thơ truyền thống của vãn học dân tộc. D. Tất cả đều đúng
Câu 9 (1,0 điểm) Em hiểu câu thơ “Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào?
Câu 10 (1,0 điểm) Qua văn bản em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn tả một cảnh sinh hoạt của gia đình em.

HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 A. Ca dao 0,5 điểm
Câu 2 C. Thơ lục bát. 0,5 điểm
B. Ca ngợi công sinh thành dưỡng dục trời biển của cha Câu 3 0,5 điểm
mẹ, nhắc nhở mỗi người con phải sống có hiếu.
Câu 4 A. Tình cảm gia đình 0,5 điểm
Câu 5 C. Núi Thái Sơn. 0,5 điểm Câu 6 D. Thái sơn. 0,5 điểm Câu 7 B. So sánh. 0,5 điểm
Câu 8 D. Tất cả đều đúng 0,5 điểm
Câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”là lời nhắn
nhủ về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ như biển trời,
Câu 9 vì vậy chúng ta phải tạc dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo 1,0 điểm
với cha mẹ. Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ
thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ...
Bài thơ nhắc nhở em phải luôn giữ lòng biết ơn, kính trọng
Câu 10 cha mẹ. Phải sống sao cho không phụ lòng mong mỏi của 1,0 điểm cha mẹ.
Phần II. Viết (4,0 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo