Đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Cánh diều (đề 1)

623 312 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 5 đề thi giữa kì 1 môn Địa lý 10 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lý lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(623 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 01
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ
A. khoa học địa lí. B. khoa học xã hội. C. khoa học trái đất. D. khoa học vũ trụ.
Câu 2. Địa lí học gồm có
A. địa lí tự nhiên và bản đồ học. B. bản đồ học và kinh tế - xã hội.
C. kinh tế - xã hội và địa lí tự nhiên. D. kinh tế đô thị và địa chất học.
Câu 3. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố theo những điểm cụ thể. B. di chuyển theo các hướng bất kì.
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. D. tập trung thành vùng rộng lớn.
Câu 4. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cn phi da vào
A. chú gii và kí hiu. B. các đường kinh, vĩ tuyến.
C. kí hiệu và vĩ tuyến. D. kinh tuyến và chú gii.
Câu 5. H Mt Tri gm có Mt tri trung tâm cùng vi các
A. hành tinh, v tinh, sao chi, thiên thch, bi và các thiên hà.
B. hành tinh, v tinh, sao chi, thiên thạch và các đám bụi khí.
C. hành tinh, v tinh, sao chi, thiên thch, khí và Di Ngân Hà.
D. hành tinh, v tinh, vũ trụ, các thiên thạch và các đám bụi khí.
Câu 6. Thiên th nào sau đây hiện nay không được công nhn là hành tinh ca H Mt Tri?
A. Thiên Vương tinh. B. Diêm Vương tinh. C. Th tinh. D. Kim tinh.
Câu 7. Giờ quốc tế không phải là giờ
A. GMT. B. mặt trời. C. múi. D. khu vực.
Câu 8. Theo thuyết kiến to mng, thch quyn gm có
A. mt s mng kiến to. B. các loại đá nhất định.
C. đại dương, lục địa và núi. D. đất, nước và không khí.
Câu 9. đại dương trong lớp v Trái Đất không có tng nào sau đây?
A. Granit. B. Trm tích. C. Badan. D. Macma.
Câu 10. Ngoại lực có nguồn gốc từ
A. bên trong Trái Đất. B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời. D. nhân của Trái Đất.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 11. Phong hoá lí học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 12. Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với
A. bản đồ, lược đồ, số học, bảng số liệu. B. bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.
C. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông tin. D. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu.
Câu 13. Môn Địa lí không có đặc điểm nào sau đây?
A. Là nhóm môn khoa học xã hội. B. Bao gồm ba mạch địa lí chính.
C. Môn Địa lí có tính tích hợp. D. Chuyên nghiên cứu về trái đất.
Câu 14. Đối tượng nào sau đây được biu hin bằng phương pháp kí hiệu?
A. Hướng gió. B. Hi cng. C. Lung di dân. D. Dòng bin.
Câu 15. Các trung tâm công nghiệp thường được biu hin bằng phương pháp
A. chấm điểm. B. đường chuyển động. C. kí hiu. D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 16. Nhận định nào sau đây là đúng nhất v Vũ trụ?
A. Là khong không gian vô tn cha các thiên hà.
B. Là khong không gian vô tn cha các ngôi sao.
C. Là khong không gian vô tn cha các hành tinh.
D. Là khong không gian vô tn cha các v tinh.
Câu 17. Khu vực nào sau đây trong năm có từ mt ngày đến sáu tháng luôn là toàn ngày?
A. T Xích đạo đến chí tuyến. B. T cực đến chí tuyến.
C. T chí tuyến đến vòng cc. D. T vòng cực đến cc.
Câu 18. Ngày nào sau đây bán cu Bc thi gian ban ngày dài nht, thời gian ban đêm ngn nht
trong năm?
A. 21/3. B. 22/6. C. 22/12. D. 23/9.
Câu 19. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của
A. sự phân huỷ các chất phóng xạ. B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
C. các phản ứng hóa học khác nhau. D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Câu 20. Yếu t nào sau đây không thuc v ngoi lc?
A. Khí hu. B. Sinh vt. C. Con người. D. Kiến to.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 21. Trên b mặt Trái Đất, mt vt b lệch sang trái theo hướng chuyển động khi đi từ
A. Xích đạo v cc Bc và t cc Bc v Xích đạo.
B. Xích đạo v cc Nam và t cc Nam v Xích đạo.
C. cc Nam v Xích đạo và t Xích đạo v cc Bc.
D. cc Bc v Xích đạo và t Xích đạo v cc Nam.
Câu 22. Đường chuyển ngày quốc tế đi qua
A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. lục địa Nam Mĩ. D. lục địa Á - Âu.
Câu 23. Biu hiện nào sau đây đúng với phong hoá sinh hc?
A. Các đá nứt v do nhiệt độ thay đổi đột ngt. B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. R cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu. D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tm thi.
Câu 24. Nhận định nào sau đây đúng với vận động kiến to?
A. Các vận động do ngoi lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc vài trăm năm.
B. Các vận động do ni lc sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm và đã kết thúc.
C. Các vn động do ngoi lc gây ra, làm cho cu to lp manti có nhiu biến đổi mnh.
D. Các vận động do ni lực sinh ra, làm địa hình lp v Trái Đất có nhng biến đổi ln.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Quan sát dưới đây và bằng kiến thức đã học, em hãy:
- Lập bảng về độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau.
- Nhận xét về sự chênh lệch độ dài ngày đêm theo vĩ độ và giải thích.
ĐỘ DÀI NGÀY ĐÊM Ở CÁC VĨ ĐỘ VÀO NGÀY 22-6 VÀ NGÀY 22-12
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 2 (1,5 điểm). Phong hóa gì? Trình bày tác động của quá trình phong hóa đến sự hình thành địa
hình bề mặt Trái Đất.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN GII
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A
2.C
3.A
4.B
5.B
6.B
7.B
9.A
10.B
11.D
12.D
13.D
14.B
15.C
17.D
18.B
19.D
20.D
21.B
22.A
23.C
II. T LUN (4,0 điểm)
CÂU
NI DUNG
ĐIM
1
- Bảng độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau
Vĩ độ
Ngày 22-6
Ngày 22-12
Bán cầu Bắc
Bán cầu Nam
Bán cầu Bắc
Bán cầu Nam
0
0
12h
12h
23
0
27’
13h30p
10h30p
10h30p
13h30p
44
0
15h
9h
9h
15h
66
0
33’
24h toàn ngày
24h toàn đêm
24h toàn đêm
24h toàn ngày
- Qua bảng, ta thấy
+ Ngày 22-6: bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng dài ra đêm càng ngắn
lại; Còn ở bán cầu Nam thì ngược lại ngày càng ngày càng ngắn và đêm càng dài.
+ Ngày 22-12: bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng ngắn, đêm càng dài ra;
Còn ở bán cầu Nam thì ngày càng dài, đêm ngắn lại.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất luôn nghiêng không đổi phương khi chuyển
động quanh Mặt Trời nên càng xa xích đạo lượng nhiệt, ánh sáng nhận được ở các
vĩ độ càng giảm -> Có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài
ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực.
1,0
0,5
1,0
2
- Phong hóa quá trình phá hulàm biến đổi các loại đá khóang vật do tác
động của các nhân tố ngoại lực.
- Các loại phong hóa chủ yếu là phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa
sinh học.
+ Phong hóa lí học quá trình phá huỷ, làm các đá, khóang vật bị vỡ với kích
thước khác nhau nhưng không thay đổi thành phần tính chất. Phong hóa học
thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và
0,25
0,25
0,5
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
những khu vực bề mặt nước bị đóng băng. Sự dao động nhiệt cũng thể làm
khối đá bị tách vỡ do nước trong các khe nứt bị đóng băng vào ban đêm hoặc o
mùa đông.
+ Phong hóa hóa học quá trình phá hu, làm biến đổi thành phần, tính chất
của đá khóang vật do tác động của nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong nước
(khí ô-xy, khí carbonic, a-xit hữu cơ, a-xit vô cơ,...) và sinh vật.
Phong hóa hóa học diễn ra mạnh trong điều kiện khí hậu nóng ẩm. Ở những nơi
đá dễ hoà tan (đá vôi, thạch cao,...), phong hóa hóa học thường tạo nên những dạng
địa hình cac-xtơ trên mặt và cac-xtơ ngầm rất độc đáo.
+ Phong hóa sinh học là quá trình phá huỷ đá và khóang vật dưới tác động của
sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm các đá bị biến đổi cả về mặt học và hóa
học. Ví dụ: sự phát triển của rễ cây làm đá bị nứt vỡ, các chất hữu từ hoạt động
sống của sinh vật có thể làm các đá bị biến đổi về thành phần, tính chất,...
0,25
0,25

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - ĐỀ SỐ 01 I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ A. khoa học địa lí. B. khoa học xã hội. C. khoa học trái đất. D. khoa học vũ trụ.
Câu 2. Địa lí học gồm có
A. địa lí tự nhiên và bản đồ học.
B. bản đồ học và kinh tế - xã hội.
C. kinh tế - xã hội và địa lí tự nhiên.
D. kinh tế đô thị và địa chất học.
Câu 3. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố theo những điểm cụ thể.
B. di chuyển theo các hướng bất kì.
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
D. tập trung thành vùng rộng lớn.
Câu 4. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào
A. chú giải và kí hiệu.
B. các đường kinh, vĩ tuyến.
C. kí hiệu và vĩ tuyến.
D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 5. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt trời ở trung tâm cùng với các
A. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, bụi và các thiên hà.
B. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch và các đám bụi khí.
C. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, khí và Dải Ngân Hà.
D. hành tinh, vệ tinh, vũ trụ, các thiên thạch và các đám bụi khí.
Câu 6. Thiên thể nào sau đây hiện nay không được công nhận là hành tinh của Hệ Mặt Trời? A. Thiên Vương tinh. B. Diêm Vương tinh. C. Thổ tinh. D. Kim tinh.
Câu 7. Giờ quốc tế không phải là giờ A. GMT. B. mặt trời. C. múi. D. khu vực.
Câu 8. Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm có
A. một số mảng kiến tạo.
B. các loại đá nhất định.
C. đại dương, lục địa và núi.
D. đất, nước và không khí.
Câu 9. Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất không có tầng nào sau đây? A. Granit. B. Trầm tích. C. Badan. D. Macma.
Câu 10. Ngoại lực có nguồn gốc từ A. bên trong Trái Đất. B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời. D. nhân của Trái Đất.


Câu 11. Phong hoá lí học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 12. Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với
A. bản đồ, lược đồ, số học, bảng số liệu.
B. bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.
C. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông tin.
D. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu.
Câu 13. Môn Địa lí không có đặc điểm nào sau đây?
A. Là nhóm môn khoa học xã hội.
B. Bao gồm ba mạch địa lí chính.
C. Môn Địa lí có tính tích hợp.
D. Chuyên nghiên cứu về trái đất.
Câu 14. Đối tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu? A. Hướng gió. B. Hải cảng. C. Luồng di dân. D. Dòng biển.
Câu 15. Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp A. chấm điểm.
B. đường chuyển động. C. kí hiệu.
D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 16. Nhận định nào sau đây là đúng nhất về Vũ trụ?
A. Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
B. Là khoảng không gian vô tận chứa các ngôi sao.
C. Là khoảng không gian vô tận chứa các hành tinh.
D. Là khoảng không gian vô tận chứa các vệ tinh.
Câu 17. Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn ngày?
A. Từ Xích đạo đến chí tuyến.
B. Từ cực đến chí tuyến.
C. Từ chí tuyến đến vòng cực.
D. Từ vòng cực đến cực.
Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm? A. 21/3. B. 22/6. C. 22/12. D. 23/9.
Câu 19. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của
A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
C. các phản ứng hóa học khác nhau.
D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Câu 20. Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực? A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Con người. D. Kiến tạo.


Câu 21. Trên bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch sang trái theo hướng chuyển động khi đi từ
A. Xích đạo về cực Bắc và từ cực Bắc về Xích đạo.
B. Xích đạo về cực Nam và từ cực Nam về Xích đạo.
C. cực Nam về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Bắc.
D. cực Bắc về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Nam.
Câu 22. Đường chuyển ngày quốc tế đi qua A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. lục địa Nam Mĩ. D. lục địa Á - Âu.
Câu 23. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá sinh học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 24. Nhận định nào sau đây đúng với vận động kiến tạo?
A. Các vận động do ngoại lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc vài trăm năm.
B. Các vận động do nội lực sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm và đã kết thúc.
C. Các vận động do ngoại lực gây ra, làm cho cấu tạo lớp manti có nhiều biến đổi mạnh.
D. Các vận động do nội lực sinh ra, làm địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn. II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Quan sát dưới đây và bằng kiến thức đã học, em hãy:
- Lập bảng về độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau.
- Nhận xét về sự chênh lệch độ dài ngày đêm theo vĩ độ và giải thích.
ĐỘ DÀI NGÀY ĐÊM Ở CÁC VĨ ĐỘ VÀO NGÀY 22-6 VÀ NGÀY 22-12


Câu 2 (1,5 điểm). Phong hóa là gì? Trình bày tác động của quá trình phong hóa đến sự hình thành địa
hình bề mặt Trái Đất.


zalo Nhắn tin Zalo