MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ 10
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 3 Mức độ đánh gia
TT Chương/ chủ đề
Nội dung/ đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chương 1. Lịch sử Bài 1. Hiện thực lịch sử và lịch sử 1 5 3 1 và sử học
được con người nhận thức Chương 2. Vai trò 2
Bài 2. Vai trò của sử học 3 1 của sử học
Bài 3. Khái niệm văn minh 2 2
Chương 3. Một số Bài 4. Văn minh Ai Cập thời cổ đại 2 2
nền văn minh thế Bài 5. Văn minh Trung Hoa thời cổ - 3 2 2 1
giới thời cổ - trung trung đại đại
Bài 6. Văn minh Ấn Độ thời cổ - trung 2 2 đại Tổng số câu hỏi 16 0 12 0 0 1 0 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nền văn minh Ấn Độ cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với những dòng sông nào?
A. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát
B. Hoàng Hà và Trường Giang.
C. Sông Mê Công và sông I-ra-oa-đi.
D. Sông Ấn và sông Hằng.
Câu 2. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ai Cập cổ đại?
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Đền Bô-rô-bu-đua.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Lăng Ta-giơ Ma-han.
Câu 3. Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) và Địa đạo Củ Chi (Thành phố Hồ
Chí Minh) là những di sản văn hóa thuộc loại hình nào?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản thiên nhiên.
C. Di sản văn hóa phi vật thể.
D. Di sản hỗn hợp.
Câu 4. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện thành tựu văn minh? A. Hình 1. B. Hình 2 và Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 1 và Hình 2.
Câu 5. Quốc gia nào sau đây được mệnh danh là “đát nước của nhạc lễ”? A. Hy Lạp. B. Trung Quốc. C. Ai Cập. D. Ấn Độ.
Câu 6. Trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua thời kì dã man được gọi là A. văn vật. B. văn minh. C. văn hiến. D. văn hoa.
Câu 7. Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào sau đây?
A. Hệ chữ cái La-tinh.
B. Sử thi Ra-ma-ya-na.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Kim tự tháp Kê-ốp.
Câu 8. Người đặt nền móng cho sự phát triển của ngành sử học ở Trung Quốc là A. La Quán Trung. B. Tào Tuyết Cần. C. Ngô Thừa Ân. D. Tư Mã Thiên.
Câu 9. Cư dân Ai Cập cổ đại giỏi về hình học vì họ
A. phải tính toán để biết được số tiền lãi khi buôn bán.
B. được thần linh ban cho trí thông minh và óc sáng tạo.
C. phải chia ruộng đất theo nguyên tắc “công bằng - bình đẳng”.
D. có nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
Câu 10. Sử học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành du lịch?
A. Cung cấp tri thức về sự sinh trưởng và phát triển của muôn loài.
B. Thúc đẩy quá trình giao lưu, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia.
C. Là yếu tố duy nhất để thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
D. Những giá trị về lịch sử là nguồn tài nguyên quý báu của du lịch.
Câu 11. Tác phẩm nào sau đây không thuộc “Tứ đại danh tác” của văn học Trung Hoa thời trung đại? A. Hồng lâu mộng.
B. Tam quốc diễn nghĩa. C. Tây du kí. D. Sử thi Đăm-săn.
Câu 12. Cư dân Ai Cập cổ đại viết chữ trên chất liệu gì?
A. Những tấm đất sét còn ướt.
B. Lụa hoặc những tấm thẻ tre, trúc.
C. Mai rùa, xương thú.
D. Giấy được làm từ cây Pa-pi-rút.
Câu 13. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc vì
A. nội dung đơn giản nên người dân dễ tiếp thu, tiếp cận.
B. nội dung chủ yếu là: dùng luật pháp hà khắc để cai trị xã hội.
C. phù hợp với phong tục tập quán lâu đời của người dân.
D. góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
Câu 14. Trên lĩnh vực toán học, thành tựu nào của cư dân Ấn Độ đã được các nhà nghiên cứu đánh giá
là “một trong những cột mốc vĩ đại nhất trong lịch sử nhận thức của loài người”?
A. Tính được căn bậc 3. B. Tính được căn bậc 2. C. Số 0.
D. Hệ đếm thập phân.
Câu 15. Nghệ thuật kiến trúc - điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại có đặc điểm gì?
A. Quy mô nhỏ bé, hoa văn trang trí đơn điệu.
B. Không chịu sự ảnh hưởng của tôn giáo.
C. Không có sự lan tỏa ra bên ngoài.
D. Mang đậm yếu tố tôn giáo.
Câu 16. Di vật nào dưới đây vừa là thành tựu văn hóa vừa là thành tựu văn minh?
A. Hình khắc mặt người trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình, Việt Nam).
B. Rìu tay của người tối cổ được tìm thấy tại Núi Đọ (Thanh Hóa, Việt Nam).
C. Rìu đá của người tối cổ được tìm thấy tại An Khê (Gia Lai, Việt Nam).
D. Đôi rồng đá trước thềm điện Kính Thiên (Hà Nội, Việt Nam).
Câu 17. Văn hóa được hiểu là
A. tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.
B. những giá trị tinh thần do con người tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
C. sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
D. những giá trị vật chất do con người tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
Câu 18. Vì sao người Ai Cập cổ đại sớm có thành tựu về thiên văn học?
A. Cần quan sát khí tượng, thủy văn để tiến hành nghi lễ tôn giáo.
B. Nền kinh tế nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C. Sản xuất thủ công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điểu kiện tự nhiên.
D. Người Ai Cập sớm có khát vọng khám phá và chinh phục vũ trụ.
Câu 19. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện lịch sử được con người nhận thức? Hình 1. Hình 2. Hình 3. Mũi tên đồng Cổ Loa
Tác phẩm Truyện nỏ thần
Khuôn đúc mũi tên đồng tìm thấy ở Cổ Loa A. Hình 2. B. Hình 1. C. Hình 2 và 3. D. Hình 1 và Hình 2.
Câu 20. Sử học có ba chức năng là
A. giáo dục, dự báo và khoa học.
B. khoa học, xã hội và giáo dục.
C. nhận thức, giáo dục và khoa học.
D. khoa học, giáo dục và dự báo.
Câu 21. Nhiệm vụ nhận thức của sử học được hiểu là việc
A. rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vận động và phát triển.
B. truyền bá những giá trị và truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau.
C. cung cấp tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử.
D. rút ra các bài học kinh nghiệp để góp phần dự báo về tương lai của đất nước.
Câu 22. Lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ) và Lễ hội chùa Hương (Hà Nội) là những di sản văn hóa thuộc loại hình nào?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản hỗn hợp.
C. Di sản thiên nhiên.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 23. Đối tượng nghiên cứu của sử học là
A. quá trình phát sinh, phát triển, suy vong của xã hội loài người.
B. sự chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - Đề 3
333
167 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử lớp 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(333 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Lịch Sử
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - MÔN: LỊCH SỬ 10
BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ĐỀ SỐ 3
TT Chương/ chủ đề Nội dung/ đơn vị kiến thức
Mức độ đánh gia
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1
Chương 1. Lịch sử
và sử học
Bài 1. Hiện thực lịch sử và lịch sử
được con người nhận thức
5 3 1
2
Chương 2. Vai trò
của sử học
Bài 2. Vai trò của sử học 3 1
3
Chương 3. Một số
nền văn minh thế
giới thời cổ - trung
đại
Bài 3. Khái niệm văn minh 2 2
1
Bài 4. Văn minh Ai Cập thời cổ đại 2 2
Bài 5. Văn minh Trung Hoa thời cổ -
trung đại
2 2
Bài 6. Văn minh Ấn Độ thời cổ - trung
đại
2 2
Tổng số câu hỏi 16 0 12 0 0 1 0 1
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nền văn minh Ấn Độ cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với những dòng sông nào?
A. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát B. Hoàng Hà và Trường Giang.
C. Sông Mê Công và sông I-ra-oa-đi. D. Sông Ấn và sông Hằng.
Câu 2. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ai Cập cổ đại?
A. Kim tự tháp Kê-ốp. B. Đền Bô-rô-bu-đua.
C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Lăng Ta-giơ Ma-han.
Câu 3. Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) và Địa đạo Củ Chi (Thành phố Hồ
Chí Minh) là những di sản văn hóa thuộc loại hình nào?
A. Di sản văn hóa vật thể. B. Di sản thiên nhiên.
C. Di sản văn hóa phi vật thể. D. Di sản hỗn hợp.
Câu 4. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện thành tựu văn minh?
A. Hình 1. B. Hình 2 và Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 1 và Hình 2.
Câu 5. Quốc gia nào sau đây được mệnh danh là “đát nước của nhạc lễ”?
A. Hy Lạp. B. Trung Quốc. C. Ai Cập. D. Ấn Độ.
Câu 6. Trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua thời kì dã man được
gọi là
A. văn vật. B. văn minh. C. văn hiến. D. văn hoa.
Câu 7. Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào sau đây?
A. Hệ chữ cái La-tinh. B. Sử thi Ra-ma-ya-na. C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Kim tự tháp Kê-ốp.
Câu 8. Người đặt nền móng cho sự phát triển của ngành sử học ở Trung Quốc là
A. La Quán Trung. B. Tào Tuyết Cần. C. Ngô Thừa Ân. D. Tư Mã Thiên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 9. Cư dân Ai Cập cổ đại giỏi về hình học vì họ
A. phải tính toán để biết được số tiền lãi khi buôn bán.
B. được thần linh ban cho trí thông minh và óc sáng tạo.
C. phải chia ruộng đất theo nguyên tắc “công bằng - bình đẳng”.
D. có nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
Câu 10. Sử học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của ngành du lịch?
A. Cung cấp tri thức về sự sinh trưởng và phát triển của muôn loài.
B. Thúc đẩy quá trình giao lưu, hội nhập kinh tế giữa các quốc gia.
C. Là yếu tố duy nhất để thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch.
D. Những giá trị về lịch sử là nguồn tài nguyên quý báu của du lịch.
Câu 11. Tác phẩm nào sau đây không thuộc “Tứ đại danh tác” của văn học Trung Hoa thời trung đại?
A. Hồng lâu mộng. B. Tam quốc diễn nghĩa. C. Tây du kí. D. Sử thi Đăm-săn.
Câu 12. Cư dân Ai Cập cổ đại viết chữ trên chất liệu gì?
A. Những tấm đất sét còn ướt. B. Lụa hoặc những tấm thẻ tre, trúc.
C. Mai rùa, xương thú. D. Giấy được làm từ cây Pa-pi-rút.
Câu 13. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc vì
A. nội dung đơn giản nên người dân dễ tiếp thu, tiếp cận.
B. nội dung chủ yếu là: dùng luật pháp hà khắc để cai trị xã hội.
C. phù hợp với phong tục tập quán lâu đời của người dân.
D. góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
Câu 14. Trên lĩnh vực toán học, thành tựu nào của cư dân Ấn Độ đã được các nhà nghiên cứu đánh giá
là “một trong những cột mốc vĩ đại nhất trong lịch sử nhận thức của loài người”?
A. Tính được căn bậc 3. B. Tính được căn bậc 2. C. Số 0. D. Hệ đếm thập phân.
Câu 15. Nghệ thuật kiến trúc - điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại có đặc điểm gì?
A. Quy mô nhỏ bé, hoa văn trang trí đơn điệu. B. Không chịu sự ảnh hưởng của tôn giáo.
C. Không có sự lan tỏa ra bên ngoài. D. Mang đậm yếu tố tôn giáo.
Câu 16. Di vật nào dưới đây vừa là thành tựu văn hóa vừa là thành tựu văn minh?
A. Hình khắc mặt người trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình, Việt Nam).
B. Rìu tay của người tối cổ được tìm thấy tại Núi Đọ (Thanh Hóa, Việt Nam).
C. Rìu đá của người tối cổ được tìm thấy tại An Khê (Gia Lai, Việt Nam).
D. Đôi rồng đá trước thềm điện Kính Thiên (Hà Nội, Việt Nam).
Câu 17. Văn hóa được hiểu là
A. tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B. những giá trị tinh thần do con người tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
C. sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
D. những giá trị vật chất do con người tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước.
Câu 18. Vì sao người Ai Cập cổ đại sớm có thành tựu về thiên văn học?
A. Cần quan sát khí tượng, thủy văn để tiến hành nghi lễ tôn giáo.
B. Nền kinh tế nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C. Sản xuất thủ công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điểu kiện tự nhiên.
D. Người Ai Cập sớm có khát vọng khám phá và chinh phục vũ trụ.
Câu 19. Hình ảnh nào dưới đây thể hiện lịch sử được con người nhận thức?
Hình 1.
Mũi tên đồng Cổ Loa
Hình 2.
Tác phẩm Truyện nỏ thần
Hình 3.
Khuôn đúc mũi tên đồng tìm thấy ở Cổ Loa
A. Hình 2. B. Hình 1. C. Hình 2 và 3. D. Hình 1 và Hình 2.
Câu 20. Sử học có ba chức năng là
A. giáo dục, dự báo và khoa học. B. khoa học, xã hội và giáo dục.
C. nhận thức, giáo dục và khoa học. D. khoa học, giáo dục và dự báo.
Câu 21. Nhiệm vụ nhận thức của sử học được hiểu là việc
A. rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vận động và phát triển.
B. truyền bá những giá trị và truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau.
C. cung cấp tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử.
D. rút ra các bài học kinh nghiệp để góp phần dự báo về tương lai của đất nước.
Câu 22. Lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ) và Lễ hội chùa Hương (Hà Nội) là những di sản văn hóa thuộc
loại hình nào?
A. Di sản văn hóa vật thể. B. Di sản hỗn hợp.
C. Di sản thiên nhiên. D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 23. Đối tượng nghiên cứu của sử học là
A. quá trình phát sinh, phát triển, suy vong của xã hội loài người.
B. sự chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
C. sự biến đổi của môi trường sinh thái và khí hậu theop thời gian.
D. quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
Câu 24. Những yếu tố nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch văn hóa?
A. Văn hóa truyền thống, lễ hội, văn hóa dân gian. B. Các công trình lao động, sáng tạo của con
người.
C. Cảnh quan thiên nhiên; khí hậu; thủy văn… D. Di tích lịch sử cách mạng, khảo cổ, kiến trúc…
Câu 25. Sử học là khoa học nghiên cứu về
A. quá khứ của xã hội loài người. B. quá trình sinh trưởng của muôn loài.
C. sự chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ. D. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.
Câu 26. Những sự vật, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ và tồn tại một cách khách quan, độc lập,
ngoài ý muốn của con người được gọi là
A. Lịch sử được con người sáng tạo. B. Hiện thực lịch sử.
C. Lịch sử được con người nhận thức. D. Tư liệu lịch sử.
Câu 27. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là
A. sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
B. kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.
C. sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.
D. sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.
Câu 28. Căn cứ vào tính chất, sử liệu được chia thành hai dạng là
A. sử liệu hiện vật và sử liệu đa phương tiện. B. sử liệu chữ viết và sử liệu hình ảnh.
C. sử liệu truyền miệng và sử liệu hiện vật. D. sử liệu trực tiếp và sử liệu gián tiếp.
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong lớp học và khi chúng ta còn
là học sinh, sinh viên. Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 2 (1,0 điểm): Nêu 4 ví dụ cho thấy ảnh hưởng của các nền văn minh phương Đông thời cổ - trung
đại đến Việt Nam.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85