ĐỀ 1
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
……………………..
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 6 ĐỀ SỐ 1
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc
run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm
một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng
tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên
ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân
không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
- Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng
lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)
Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1
đến câu 8. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm).
Câu 1: Thể loại của đoạn trích trên là: A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắn
Câu 2: Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai?
A. Lời của người kể chuyện
B. Lời của nhân vật Nhím
C. Lời của nhân vật Thỏ
D. Lời của Nhím và Thỏ
Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 4: Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” là gì?
A. quay tròn, không giữ được thăng bằng.
B. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại.
C. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng.
D. ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại.
Câu 5: Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên?
A. Bị ngã khi cố với một chiếc khăn.
B. Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước.
C. Bị thương khi cố khều tấm vải mắc trên cây.
D. Đi lạc vào một nơi đáng sợ.
Câu 6: Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn sau?
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run
lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một
tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm
vải bị gió lật tung, bay đi vun vút.” A. Bốn từ B. Năm từ C. Sáu từ D. Bảy từ
Câu 7: Từ ghép trong câu văn “Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên
mình Thỏ để may” là những từ nào? A. Nhím rút, tấm vải B. Một chiếc, để may C. Chiếc lông, tấm vải D. Lông nhọn, trên mình
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong lời nhận xét sau để thể hiện đúng
nhất thái độ của Nhím đối với Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét, không
có áo khoác thì chịu sao được?”
Nhím……………. cho Thỏ. A. Lo sợ B. Lo lắng C. Lo âu D. Lo ngại
Câu 9 (1.0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được
sử dụng trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”.
Câu 10 (1.0 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra
được những bài học đáng quý nào?
Phần II. Viết (4.0 điểm)
Viết bài văn (khoảng 1,5 trang giấy) kể lại trải nghiệm một lần em giúp đỡ người
khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh.
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức (đề 1)
1.5 K
766 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Ngữ văn 6 bộ Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1531 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ 1
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
……………………..
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm)
Đọc kĩ đon trch sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc
run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm
một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng
tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên
ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân
không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
- Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn
lên người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng
lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trch “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)
ĐỀ SỐ 1
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1
đến câu 8. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm).
Câu 1: Th loi ca đon trch trên là:
A. Truyn c tch
B. Truyn đng thoi
C. Truyn truyền thuyết
D. Truyn ngn
Câu 2: Đon trch trên được k bằng lời ca ai?
A. Lời ca người k chuyn
B. Lời ca nhân vật Nhm
C. Lời ca nhân vật Thỏ
D. Lời ca Nhm và Thỏ
Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc đim ca nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc đim kì l.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gn bó thân thiết với con người như bn.
Câu 4: Em hiu nghĩa ca từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên
ao nước.” là gì?
A. quay tròn, không giữ được thăng bằng.
B. ở trng thái nghiêng qua nghiêng li.
C. ở trng thái nghiêng qua nghiêng li, không giữ được thăng bằng.
D. ở trng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng li.
Câu 5: Thỏ đ gặp sự c gì trong đon trch trên?
A. Bị ng khi c với mt chiếc khăn.
B. Tấm vải ca Thỏ bị gió cun đi, rơi trên ao nước.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Bị thương khi c khều tấm vải mc trên cây.
D. Đi lc vào mt nơi đáng sợ.
Câu 6: Có bao nhiêu từ láy trong đon văn sau?
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run
lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một
tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm
vải bị gió lật tung, bay đi vun vút.”
A. Bn từ
B. Năm từ
C. Sáu từ
D. Bảy từ
Câu 7: Từ ghép trong câu văn “Nhm rt mt chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên
mình Thỏ đ may” là những từ nào?
A. Nhm rt, tấm vải
B. Mt chiếc, đ may
C. Chiếc lông, tấm vải
D. Lông nhọn, trên mình
Câu 8: Điền từ thch hợp vào chỗ trng trong lời nhận xét sau đ th hin đng
nhất thái đ ca Nhm đi với Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét, không
có áo khoác thì chịu sao được?”
Nhm……………. cho Thỏ.
A. Lo sợ
B. Lo lng
C. Lo âu
D. Lo ngi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 9 (1.0 điểm): Hy chỉ ra và nêu tác dụng ca bin pháp tu từ nhân hóa được
sử dụng trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chc chc run lên bần
bật”.
Câu 10 (1.0 điểm): Từ hành đng ca các nhân vật trong đon trch, em rt ra
được những bài học đáng quý nào?
Phần II. Viết (4.0 điểm)
Viết bài văn (khoảng 1,5 trang giấy) k li trải nghim mt lần em gip đỡ người
khác hoặc nhận được sự gip đỡ từ những người xung quanh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
B. Truyn đng thoi
0,5 đim
Câu 2
A. Lời ca người k chuyn
0,5 đim
Câu 3
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như
con người.
0,5 đim
Câu 4
C. ở trng thái nghiêng qua nghiêng li, không giữ được
thăng bằng.
0,5 đim
Câu 5
B. Tấm vải ca Thỏ bị gió cun đi, rơi trên ao nước.
0,5 đim
Câu 6
C. Sáu từ
0,5 đim
Câu 7
C. Chiếc lông, tấm vải
0,5 đim
Câu 8
D. Lo ngi
0,5 đim
Câu 9
- Bin pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật.
- Tác dụng:
+ Bin pháp nhân hóa đ làm cho hình ảnh cây ci trở nên
sinh đng, ging như con người, cũng cảm nhận được cái
rét ca gió bấc.
+ Gợi tả khung cảnh mùa đông giá rét
1,0 đim
Câu 10
- HS nêu được những bài học phù hợp:
+ Có lòng nhân ái, yêu thương mọi người
+ Cần biết cảm thông, thấu hiu, gip đỡ người khác khi
họ khó khăn.
+ Nhanh nhẹn, linh hot khi gặp khó khăn,…
1,0 đim
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
(HS rút ra 1 thông điệp hợp lí thì chấm ½ số điểm; HS rút
ra từ 2-3 thông điệp có diễn giải hợp lí thì chấm điểm tối
đa).
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sp xếp theo
mt trình tự hợp lí.
0,25 đim
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: K về mt lần em gip đỡ
người khác hoặc nhận được sự gip đỡ từ những người xung
quanh
0,25 đim
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau:
HS có th trin khai ct truyn theo nhiều cách, nhưng cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi k thứ nhất.
- Giới thiu được trải nghim.
- Các sự kin chính trong trải nghim: bt đầu – diễn biến –
kết thúc.
- Những ý nghĩa ca trải nghim với bản thân.
2,5 đim
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp
tiếng Vit.
0,5 đim
e. Sáng tạo: Diễn đt sáng to, sinh đng, giàu hình ảnh, có
giọng điu riêng.
0,5 đim
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lưu ý: Chỉ ghi đim ti đa khi th sinh đáp ứng đ các yêu
cầu về kiến thức và kĩ năng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85