Đề thi giữa kì 2 Hóa Học 11 Kết nối tri thức (Đề 3)

711 356 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Hóa học 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa học lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(711 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Đề số 3: Sở GD - ĐT …
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT … Năm học: …. Môn: Hóa học 11 Mã đề thi:
Bộ: Kết nối tri thức với cuộc sống
Thời gian làm bài: 45 phút;
(Bám sát đề minh hoạ 2025)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............................. ĐỀ BÀI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 2: Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ
trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia
đình. Thành phần chính của biogas là A. N2. B. CO2. C. CH4. D. NH3.
Câu 3: Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là A. 2,2-dimethylpentane.
B. 2,3-dimethylpentane.
C. 2,2,3- trimethylbutane.
D. 2,2- dimethylbutane.
Câu 4: Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là A. 4 và 2. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 5: Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba.
Câu 6: Công thức của ethylbenzene là CH2CH2CH3 CH3 H3C CH CH3 A. B. C. D.
Câu 7: Benzene không làm mất màu nước bromine nhưng có thể phản ứng với brom khan khi
có mặt Fe. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng đốt cháy.


Câu 8: Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 9: Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây? A. KMnO4 và NaOH.
B. KMnO4 và quỳ tím. C. AgNO3/NH3. D. Br2 và AgNO3/NH3.
Câu 10: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CH3-CH=CH-CH3. B. (CH3)2C=CH-CH3. C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.
D. (CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2.
Câu 11: Hydrocarbon T có công thức cấu tạo:
Danh pháp thay thế của T là
A. 3-ethyl-2,4-dimethylpentane.
B. 2-methyl-3-propylpentane.
C. 2,4-dimethyl-3-ethylpentane.
D. 2-propyl-3-methylpentane.
Câu 12: Biểu đồ dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkene
Có bao nhiêu alkene trong biểu đồ ở thể khí trong điều kiện thường (25oC)? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.


Câu 13: Biết độ dài liên kết C=C là 134pm, liên kết C-C là 154 pm. Thực tế 3 liên kết π trong
vòng benzene không cố định mà trải đều trên toàn bộ vòng benzene. Giá trị nào dưới đây phù
hợp với độ dài liên kết giữa carbon và carbon trong phân tử benzene? A. 125 pm. B. 132 pm. C. 160 pm. D. 139 pm.
Câu 14: Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3)
CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH; (5) CH2 = CH – CH – CH2. Những hydrocarbon
nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane? A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (5).
Câu 15: Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene.
Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10, khi tác dụng với dung dịch KMnO4
trong môi trường H2SO4 tạo nên họp chất hữu cơ đơn chức Y. X phản ứng với chlorine có chiếu
sáng tạo hợp chất hữu cơ Z chứa một nguyên tử Cl trong phân tử (là sản phẩm chính). Các chất
X, Y, Z có công thức cấu tạo lần lượt là
A. C6H5CH2CH3; C6H5COOH; C6H5CHC1CH3.
B. C6H5CH2CH3; C6H5CH2COOH; C6H5CHC1CH3.
C. o-CH3C6H4CH3; o-HOOCC6H4COOH; o-ClCH2C6H4CH2Cl.
D. p-CH3C6H4CH3; p-HOOCC6H4COOH; p-ClCH2C6H4CH2Cl.
Câu 17: Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với tên gọi không đúng?
A. CH3Cl: chloromethane.
B. ClCH2Br: chlorobromomethane. C. CH3CH2I: iodoethane.
D. CH3CH(F)CH3: 2-fluoropropane.
Câu 18: Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3CI <
CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do
A. sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I.
B. độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.
C. tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.
D. độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH3F đến CH3I.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho công thức cấu tạo sau:


a. Hợp chất trên thuộc dãy đồng đẳng alkene.
b. Nguyên tử carbon ở vị trí (*) có bậc III.
c. Tên gọi của hợp chất này là 1,3 – dimethylbutane.
d. Công thức phân tử của hợp chất này là C6H14.
Câu 2: Cho công thức cấu tạo sau:
a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C5H10.
b. Hợp chất trên có đồng phân hình học do có liên kết đôi.
c. Tên gọi của hợp chất này là: 2 – methylbut – 2 – ene.
d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng.
Câu 3: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%.
a. Phân tử Y có 7 nguyên tử C.
b. Phân tử khối của Y là 78. c. Y là toluene.
d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Câu 4: Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Cho: C2H5Cl (l) C2H5Cl (g) = 24,7 kJ mol-1
a. Ethyl chloride là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
b. Quá trình hoá hơi của C2H5Cl lỏng là quá trình toả nhiệt.
c. Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì con người có cảm giác lạnh.
d. Ethyl chloride có thể được điều chế từ ethane.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Alkane X có %mH = 16,67%. Khi X thế chlorine (askt; tỉ lệ 1 : 1) thu được một sản
phẩm thế monochloro. X có tên gọi là ……………………………
Câu 2: Ở nhiệt độ phòng, methane, ethane, propane và butane là những chất lỏng hay chất khí?
Câu 3: Oxi hoá propene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là .........................
Câu 4: Có thể phân biệt ba chất lỏng riêng biệt toluene, styrene, benzene bằng một thuốc thử
duy nhất là ………………
Câu 5: Các sự cố tràn dầu trên biển gây ra thảm họa về môi trường như thế nào?


zalo Nhắn tin Zalo