Đề cương Hóa học 11 Giữa kì 2 Kết nối tri thức (có lời giải)

601 301 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 2 Hóa học 11 có lời giải chi tiết Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa học 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(601 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ CƯƠNG THI GIỮA HỌC KÌ II – MÔN HOÁ HỌC 11
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống) I. Nội dung kiểm tra
- Thời điểm kiểm tra:
Kiểm tra giữa học kì 2 gồm toàn bộ phần hydrocarbon và dẫn xuất halogen.
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). - Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết 16 câu, thông hiểu 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
II. Nội dung ôn tập 1. Phần trắc nghiệm ALKANE
Câu 1. Alkane là các hydrocarbon A. no, mạch vòng. B. no, mạch hở.
C. không no, mạch hở.
D. không no, mạch vòng.
Câu 2. [KNTT - SBT] Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane? A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 3. [KNTT - SBT] Pentane là tên theo danh pháp thay thế của? A. CH3[CH2]2CH3. B. CH3[CH2]3CH3. C. CH3[CH2]4CH3. D. CH3[CH2]5CH3.
Câu 4. [KNTT - SBT] Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là A. 2-methylpropane. B. isobutane. C. butane. D. 2-methylbutane.
Câu 5. [KNTT - SBT] Alkane X có công thức phân tử C6H14. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6. Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:


Danh pháp thay thế của Y là A. 2,3,3-methylbutane.
B. 2,2,3-dimethylbutane.
C. 2,2,3-trimethylbutane.
D. 2,3,3-trimethylbutane.
Câu 7. Công thức cấu tạo thu gọn của 2,2-dimethylpropane là A. (CH3)2CHCH2CH3. B. (CH3)4C. C. CH3CH2CH2CH2CH3. D. CH3CH2CH(CH3)2.
Câu 8. [KNTT - SBT] Tên gọi của alkane nào sau đây đúng? A. 2-ethylbutane. B. 2,2-dimethylbutane. C. 3-methylbutane.
D. 2,3,3-trimethylbutane.
Câu 9. Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10 là A. 28,57 %. B. 82,76 %. C. 17,24 %. D. 96,77 %.
Câu 10. [KNTT - SBT] Cho các alkane kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (°C) sau:
propane (-187,7 và - 42,1), butane (-138,3 và - 0,5), pentane (-129,7 và 36,1), hexane (- 95,3 và
68,7). Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: chloromethane, dichloromethane, trichloromethane
và tetrachloromethane. Số chất là sản phẩm của phản ứng xảy ra khi trộn methane với chlorine
và chiếu ánh sáng tử ngoại là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 12. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: (X) 1-chloropropane và (Y) 2-chloropropane. Sản
phẩm của phản ứng monochloro hoá propane là A. (X). B. (Y). C. cả hai chất. D. chất khác X, Y.
Câu 13. [KNTT - SBT] Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C-C (bẻ gãy mạch
carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon A. ngắn hơn. B. dài hơn. C. không đổi. D. thay đổi.
Câu 14. Cho phản ứng cracking sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH2CH3. B. CH3CH=CH2. C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH2CH2CH3.
Câu 15. [KNTT - SBT] Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180°C và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là A. HCOOH B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. CO2.
Câu 16. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết σ bền vững.
B. Các phân tử alkane hầu như không phân cực.
C. Ở điều kiện thường các alkane tương đối trơ về mặt hoá học.
D. Trong phân tử methane, bốn liên kết C–H hướng về bốn đỉnh hình vuông.
Câu 17. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng (ở điều kiện thường)?
A. Các alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí.
B. Các alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng.
C. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước.
D. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong các dung môi hữu cơ.
Câu 18. [KNTT - SBT] Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất hoá học của alkane?
A. Khá trơ về mặt hoá học, phản ứng đặc trưng là thế và tách
B. Hoạt động hoá học mạnh, phản ứng đặc trưng là thế và tách.
C. Khá trơ về mặt hoá học, phản ứng đặc trưng là cộng và trùng hợp.
D. Hoạt động hoá học mạnh, phản ứng đặc trưng là cộng và trùng hợp.
Câu 19. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng reforming alkane?
A. Chuyển alkane mạch không phân nhánh thành các alkane mạch phân nhánh.
B. Chuyển alkane mạch không phân nhánh thành các hydrocarbon mạch vòng.
C. Số nguyên tử carbon của chất tham gia và của sản phẩm bằng nhau.
D. Nhiệt độ sôi của sản phẩm lớn hơn nhiều so với alkane tham gia phản ứng.
Câu 20. [KNTT - SBT] Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của alkane không đúng?
A. Propane C3H8 và butane C4H10 được sử dụng làm khí đốt.
B. Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm.
C. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel.
D. Các alkane từ C11 đến C20 được dùng làm nến và sáp.
Câu 21. [CTST - SBT] Cho alkane sau:


Danh pháp thay thế của alkane trên là
A. 2-ethyl-3-methylbutane.
B. 2-methyl-3-ethylbutane.
C. 3,4-dimethylpentane. D. 2,3-dimethylpentane.
Câu 22. Cho các Alkane sau: propane (I); 3-methylpentane (II); 2,2-dimethylbutane (III) và
2,3-dimethylbutane (IV). Chất nào tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được ba dẫn xuất monochloro? A. II và III. B. I, III và IV. C. II, IV. D. Chỉ III.
Câu 23. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-
methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có
bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ? A. 5. B. 2. C. 3 D. 4 ĐÁP ÁN PHẦN ALKANE 1 - B 2 - B 3 - B 4 - A 5 - D 6 - C 7 - B 8 - B 9 - B 10-B 11-D 12-C 13-A 14-B 15-B 16-D 17-D 18-A 19-D 20-D 21-D 22-D 23-D Câu 5: 5 đồng phân gồm: CH3[CH2]4CH3; CH3CH(CH3)CH2CH2CH3; CH3CH2CH(CH3)CH2CH3; CH3CH(CH3)CH(CH3)CH3; (CH3)3CCH2CH3. Câu 9: Câu 22:


zalo Nhắn tin Zalo