Bộ 35 Đề thi HSG Sinh học 11 (năm 2024)

59 30 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Đề thi HSG
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 35 Đề thi HSG Sinh học 11 (năm 2024) chọn lọc từ các tỉnh thành trên cả nước nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Sinh học lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(59 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


SỞ GD & ĐT TP HÀ NỘI
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRƯỜNG THPT
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ CHU VĂN AN NĂM HỌC 2023-2024 …………
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 11 ĐỀ ĐỀ XUẤT Thời gian 180 phút
Câu 1 (2điểm) : Sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.
1. Nghiên cứu 2 giống của loài cây kỳ nham (Hyoscyamus niger) A và B, trong đó có một giống là cây 1
năm và một giống là cây 2 năm. Tiến hành thí nghiệm, thu được kết quả như sau: Giống cây Xử lý Chiếu sáng 8 giờ Chiếu sáng 14 giờ Giống A Xử lý lạnh Không ra hoa Ra hoa Không xử lý lạnh Không ra hoa Ra hoa Giống B Xử lý lạnh Không ra hoa Ra hoa Không xử lý lạnh Không ra hoa Không ra hoa
a) Hãy cho biết điều kiện ra hoa của giống A và B. Trong 2 giống A và B, giống nào là cây 2 năm, giống nào là cây 1 năm?
b) Tiến hành thí nghiệm với cây giống A:
- Thí nghiệm 1: Che ngọn, để lá trong điều kiện ngày dài.
- Thí nghiệm 2: Che lá, để ngọn trong điều kiện ngày dài.
Trường hợp nào cây ra hoa? Tại sao?
2. Cây trường sinh (Peperomia trichocarpa)
có khả năng thích nghi trong điều kiện khô
hạn nhờ phát triển các mô dư trư nước. Hinh
3.1 biểu thi câu truc hai mâu giải phâu lá
(1,2), một mâu của cá thể trông ơ điều kiện
đủ nước, mâu con lại của cá thể ơ điều kiện
thiếu nước. Hinh 3.2 biểu thi mối liên hệ
giưa lượng nước tư̛ng đối trong hai mô A,
B với mức bão hoa nước trong c̛ thể. Biết
răng, một trong hai mô X,Y ơ hinh 3.1 và A,
B ơ hinh 3.2 là mô giạu, mô con lại là mô dư trư nước.
a) Hãy cho biết mâu nào (1 hay 2) ơ hinh 3.1 là của cá thể sống ơ điều kiện thiếu nước, mâu nào là
của cá thể sống ơ điều kiện đủ nước? Tại sao?
b) Dưa trên đạc điểm giải phâu lá ơ hinh 3.1 và các đô thi ơ hinh 3.2, hãy cho biết mô nào (X, Y ơ
hinh 3.1; A, B ơ hinh 3.2) là mô giạu, mô nào là mô dư trư nước? Giải thích.
Câu 2 (2điểm): Tiêu hóa ở động vật (2,0 điểm)
1. Một cuộc điều tra đã được thưc hiện để xác đinh phản ứng của các tế bào tuyến tụy đối với sư gia tăng
nông độ glucose trong máu. Một người không được ăn hoạc uống bât cứ thứ gi khác ngoài nước trong 12
giờ sau đó uống một dung dich glucose. Các mâu máu được lây từ người đó cách nhau một giờ trong năm
giờ, và nông độ glucose, insulin và glucagon trong máu được xác đinh. Kết quả được hiển thi trong đô thi bên dưới.
a. Giải thích lý do tại sao người đó được yêu cầu không được ăn hoạc uống bât cứ thứ gi khác
ngoài nước trong 12 giờ trước khi uống glucose.
b. Sử dụng thông tin trong hinh để mô tả phản ứng của tế bào tuyến tụy đối với sư gia tăng nông độ glucose.
c. Kết quả sẽ thay đổi như thế nào nếu cuộc điều tra tiếp tục kéo dài h̛n năm giờ mà người đó không có thức ăn.
d. Phác thảo trinh tư các sư kiện sau sư liên kết của glucagon với thụ thể màng của nó trên tế bào gan.
2. Một thí nghiệm thưc hiện trên nhóm người béo phi nạng được phâu thuạt thu hẹp dạ dày. Ở thời điểm
trước phâu thuạt và sau phâu thuạt, nhưng người này được uống cùng một lượng glucose (thời điểm uống
là phút 0 trên đồ thị). Sau đó, họ được đo hàm lượng glucose, insulin và GLP1 huyết tư̛ng; kết quả sư biến
động nông độ các chât được thể hiện ơ hinh 4.1, 4.2, 4.3. Trong đó, đường nét liền (__) phản ánh thông
số trước phâu thuạt thu hẹp dạ dày; đường nét đứt (. .) phản ánh thông số ơ thời điểm 3 tháng sau phâu thuạt. Hình 4.1 Hình 4.2 Hình 4.3
- Sư biến đổi hàm lượng glucose, insulin, GLP1 được thể hiện tư̛ng ứng với hinh nào? Giải thích.
Câu 3 ( 2điểm). Hô hấp động vật
Các rối loạn thông khí được chia làm hai dạng: dạng tắc nghẽn đường dân khí và dạng hạn chế hô hâp.
Hinh 10 là mối liên quan giưa lưu lượng dong khí thơ ra và thể tích phổi của một người binh thường và
hai người bi rối loạn thông khí. Hình 1 0
a. Hãy cho biết mỗi người bi rối loạn I và II có thể tích1 khí cạn ơ phổi là bao nhiêu? Tại sao?
b. Hãy cho biết lưu lượng dong khí thơ ra tối đa ơ người bi rối loạn I và II giảm bao nhiêu lần so với
người binh thường? Giải thích.
c. Hãy cho biết đường I và II có phù hợp với các rối loạn hô hâp của mỗi trường hợp sau đây hay không?
Nếu không, hãy ghi rõ là “Không” và giải thích tại sao?
- Người này có tinh trạng xuât tiết dich làm hẹp long các phế quản nhỏ.
- Người này có tinh trạng tăng áp lưc thủy tĩnh ơ mao mạch phổi.
- Người này có mạt độ sợi đàn hôi trong mô phổi bi tăng đáng kể.
Câu 4 (2 điểm) Tuần hoàn máu ở động vật
1. Các hệ tuần hoàn của hai con cá (P và Q) được thể hiện.
Cho biết các ý dưới đây là đung hay sai. Giải thích.
a. Mức độ bão hoa oxygen của máu đến tim ơ P cao h̛n ơ Q.
b. Trong điều kiện môi trường nước thiếu oxygen trầm trọng, cá Q sẽ có lợi thế sống sót h̛n cá P.
c. Ở trong nước, sư vạn chuyển oxygen đến mô ơ P ít h̛n so với Q.
2. Hinh dưới đây thể hiện sư thay đổi áp lưc máu ơ tâm thât trái, tâm nhĩ trái, động mạch chủ trong một
chu kỳ tim của người binh thường.
Dưa vào đô thi, hãy xác đinh các đường cong A, B, C tư̛ng ứng với sư thay đổi áp lưc máu ơ đâu?
3. Ở người binh thường, huyết áp ơ mao mạch phổi là 5 - 10mmHg con huyết áp ơ mao mạch thạn là
60mmHg. Hãy giải thích tại sao lại có sư khác nhau như vạy. Sư khác nhau đó có ý nghĩa gi?
Câu 5 (2điểm) Bài tiết và cân bằng nội môi
1. Nông độ insulin máu và mức độ nhạy cảm insulin của tế bào đáp ứng (phụ thuộc vào số lượng thụ thể
trên màng và khả năng liên kết thụ thể với insulin) có mối liên quan mạt thiết với nhau. Biểu đô dưới đây
thể hiện mức độ tiết insulin của tế bào  (ô màu đen) và mức độ nhạy cảm insulin của tế bào đáp ứng (ô
màu trắng) tư̛ng quan so với người trương thành khỏe mạnh của một số người có các tinh trạng khác
nhau.Hãy cho biết các trường hợp sau đây có kết quả tư̛ng ứng với hinh nào trong số các hinhA, B, C, D, E, F trên? Giải thích.
a. Người bi đái tháo đường type 2 đã qua thời gian dài.
b. Người mới bi đái tháo đường type 2 thời gian gần đây.
c. Người bi ưu năng vỏ tuyến thượng thạn làm tiết nhiều cortisol.
d. Người bi đái tháo đường type 1 (tế bào  bi hệ miễn dich tân công).
e. Người bi đột biến protein SGLT2 (đông vạn chuyển Na+/ glucose) ơ ống thạn.
f. Người mới trải qua một bưa ăn giàu tinh bột.
2. Quá trinh tạo thành nước tiểu ơ người xảy ra trong các đ̛n vi thạn. Hãy xác đinh vi trí của Glucose,
Urea và Protein trong các phần khác nhau của một đ̛n vi thạn băng cách đánh dâu “có” hoạc “không” vào các ô trong bảng sau: Glucose Urea Proteins
Máu trong động mạch đến quản cầu thạn
Máu trong động mạch đi ra khỏi quản cầu thạn Dich lọc ơ ống góp Dich lọc ơ ống lượn xa
Dich lọc ơ ống lượn gần
Dich lọc ơ quản cầu thạn
Câu 6 (2điểm): Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật.
1. Hinh dưới thể hiện nhưng thay đổi nông độ trong máu của một số hormone liên quan đến sư mang thai,
sinh con và sư tiết sưa. Các đường cong trong hinh được đánh nhãn từ A đến E.
Nhiều hormone liên quan được thể hiện ơ bảng dưới. Đường cong nào tư̛ng ứng với mỗi
hormone? (Điền chư tư̛ng ứng A, B, C, D hoạc E vào cột tư̛ng ứng). hormone Đường cong Estrogen Oxytocin Prolactin Progesteron từ nhau thai Progesteron từ thể vàng
2. Một bệnh nhân có hàm lượng cortizol trong máu cao bât thường. Nếu xác đinh nông độ hormone trong
máu bệnh nhân có thể biết được hoạt động của tuyến yên hay tuyến thượng thạn bi trục trạc hay không? Giải thích.
Câu 7 ( 2điểm): Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
1. Khi phát hiện một bệnh do virut lạ, để khống chế sư lây lan của bệnh và tim cách chưa tri, công việc
đầu tiên các nhà khoa học thường làm là nhanh chóng giải trinh tư gene của virut lạ. Hãy giải thích tại sao
việc giải trinh tư hệ gene của virut lại có vai tro quyết đinh trong việc khống chế dich bệnh gây nên bơi virut lạ?
2. Bạch cầu trung tính và đại thưc bào đều thưc hiện nhiệm vụ thưc bào trong đáp ứng miễn dich. Chung
khác nhau ơ nhưng điểm c̛ bản nào? Loại nào tham gia vào đáp ứng miễn dich không đạc hiệu, loại nào
tham gia vào đáp ứng miễn dich đạc hiệu?
Câu 8 (2điểm): Nội tiết
Hinh dưới đây (hinh A) miêu tả quá trinh tiết insulin và c̛ chế insulin làm tăng hâp thu glucose
vào tế bào. C̛ chế này gôm bốn bước được biểu diễn bơi 4 số được đánh dâu tron từ 1 đến 4. Bốn bệnh
nhân E, F, G và H mỗi người bi rối loạn tại một bước tư̛ng ứng là bước 1, 2, 3, 4. Có hai test kiểm tra cho nhưng bệnh nhân này:
- Test 1: tách tế bào c̛ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ơ các nông độ
insulin khác nhau được xác đinh (hinh B).
- Test 2 : mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tư̛ng ứng với khối lượng c̛ thể và nông độ
glucose trong máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (hinh C).


zalo Nhắn tin Zalo