Đề thi giữa kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (Đề 3)

166 83 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 11 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(166 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ... NĂM HỌC …… TRƯỜNG ...
Môn: Vật lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút Đề số: ......
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó
nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 450 trên cùng độ
dài quãng đường thì nó nhận được một công là A. 5 J. B. J. C. J. D. 7,5J.
Câu 2. Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức: A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Hai điện tích cùng dấu sẽ: A. hút nhau. B. đẩy nhau.


C. không tương tác với nhau.
D. vừa hút vừa đẩy nhau.
Câu 4. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V thì tụ tích được một điện lượng
2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng A. 40 μC. B. 1 μC. C. 4 μC. D. 0,1 μC.
Câu 5. Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 = 5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B
cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB?
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Câu 6. Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức: A. C = QU. B. . C. . D. C = .
Câu 7. Biết hiệu điện thế UNM = 20 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

A. VM = 20 V. B. VN = 20 V. C. VM - VN = 20 V. D. VN - VM = 20V.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
B. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = Ed
C. Điện trường tĩnh là một trường thế.
D. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi
của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường. Câu 9. 1pF bằng A. 10-9 F. B. 10-12 F. C. 10-6 F. D. 10-3 F.
Câu 10. Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng
lượng điện trường của tụ A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.


Câu 11. Hai quả cầu kim loại A, B giống hệt nhau làm bằng kim loại đặt trong
không khí có điện tích lần lượt là q1 = - 3.10-7 C, q2 = 4.10-7 C đặt cách nhau 10 cm
trong không khí. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực
tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu đó? A. 2,25 N. B. 0,25 N. C. 2,25 mN. D. 22,5 mN.
Câu 12. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách
nhau 5 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 8 cm có hiệu điện thế là A. 10 V. B. 16 V. C. 20 V. D. 6,25 V.
Câu 13. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ
điện thì tụ tích được một điện lượng là A. 2.10-6 C. B. 2.10-5 C. C. 10-6 C. D. 10-5 C.
Câu 14. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường
đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4
lần thì công của lực điện trường A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần.


zalo Nhắn tin Zalo