Đề 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Cho dòng điện I chạy qua hai điện trở �1 và �2 mắc nối tiếp. Mối liên hệ giữa
nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và giá trị các điện trở là: A. Q R 1 1 Q R 2 2 B. Q R 2 1 Q R 1 2 C. Q Q R R 1 2 1 2 D.Q R Q R 1 1 2 2
Câu 2: Trên các thiết bị điện gia dụng thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
Câu 3: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 4V thì dòng điện qua bóng đèn có cường
độ là 600 mA. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là A. 24 W. B. 2,4 W. C. 2400 W. D. 0,24 W.
Câu 4: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của nguồn điện?
A. dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.
B. dùng để tạo ra các ion âm.
C. dùng để tạo ra các ion dương.
D. dùng để tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.
Câu 5: Kết luận nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?
A. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
B. Suất điện động của nguồn điện được đo bằng thương số A . q
C. Đơn vị của suất điện động là vôn (V)
D. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện.
Câu 6: Số vôn ghi trên pin ALKALINE là 12 V cho biết trị số của A. tụ điện. B. nguồn điện.
C. công của nguồn điện.
D. suất điện động của nguồn.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai.
A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.
B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.
D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
Câu 8: Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở
A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Câu 9: Khi tiết diện của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim loại A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 10: Chỉ ra câu sai.
A. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
B. Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện.
C. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.
D. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
Câu 11. Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch
ngoài là một điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A. 0,3A. B. 0,25A. C. 0,5A. D. 3A.
Câu 12: Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U=12V, cường độ dòng điện
chạy qua điện trở là 1,5A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện
chạy qua điện trở là giảm đi 0,5 A thì ta phải tăng giá trị điện trở thêm một lượng là: A.5,0 B. 4,5 C. 4,0 D. 5,5
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong
1 giờ thì phải nạp lại.
a) Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn là 72 C.
b)Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải
nạp lại. Cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là 0,5 A.
c) Suất điện động của bộ pin này là 10V nếu trong thời gian 1 giờ nó sinh ra một công là 72 kJ.
d)Khi thiết bị điện này bị rò rỉ, nó có thể gây ra tác dụng sinh lý lên con người và động vật.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Với A R1 M R R 2 N 3 B R 10 , R 8 , R 6 , U 12 V. 1 2 3
a) Cường độ dòng điện qua các điện trở là 1A
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở U1 là 10 V
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và N là 9 V
d) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và B là 7 V
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 1A. Số electron dịch
chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 2 s là? (Đơn vị: 9
10 electron) (làm tròn
đến hàng thập phân thứ hai).
Câu 2. Mỗi khi trời mưa hay giông bão thường kèm theo
các tia sét, đó là các dòng điện phóng từ đám mây xuống
mặt đất với cường độ trung bình cỡ 300 000 A. Tia sét kéo
dài 1,5 s. Hãy tính điện lượng đã di chuyển giữa đám mây và
mặt đất trong mỗi tia sét. (Đơn vị: 6
10 C ) (làm tròn đến hàng thập phân thứ hai).
Câu 3: Một đoạn dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 8
1,69.10 m , dài 2,0 m và đường
kính tiết diện là 1,0 mm. Cho dòng điện 1,5 A chạy qua đoạn dây. Tính điện trở của đoạn dây. (Đơn vị: 4
10 ) (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Câu 4: Đặt một hiệu điện thể không đối vào hai đầu đoạn dây kim loại đồng chất có tiết
diện đều thì khoảng thời gian trung bình một hạt tải điện đi hết chiều dài đoạn dây là 5,0
phút. Nếu tăng chiều dài đoạn dây lên gấp 3 lần thì thời gian trung bình mà hạt tải điện đi
bằng bao nhiêu? (Đơn vị: phút) (làm tròn đến hàng đơn vị). B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Mạch điện gồm điện trở R 20 mắc thành mạch điện kín với nguồn
E 3V,r 1 thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R là? (Đơn vị: W)
Bộ 6 đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức Cấu trúc mới
761
381 lượt tải
100.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 3 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 6 đề cuối kì 2 gồm 3 đề Cấu trúc mới 2025 và 3 đề năm 2024 đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 11 Kết nối tri thức nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí lớp 11.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(761 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)