Đề thi Hóa học 10 Cuối kì 2 Cánh diều cấu trúc mới (Đề 1)

109 55 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề thi Hóa học 10 Cuối học kì 2 Cánh diều cấu trúc mới 2025 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Hóa học lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%

Đánh giá

4.6 / 5(109 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Sở GD - ĐT …
ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT … Môn: Hóa học 10 Bộ: Cánh diều Mã đề thi: 001
Thời gian làm bài: 50 phút;
(Theo cấu trúc đề minh hoạ 2025)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:.....................................................................
Lớp: ............................. Đề bài:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
A. nồng độ của các chất khí tăng lên.
B. nồng độ của các chất khí giảm xuống.
C. tần số va chạm có hiệu quả giảm xuống.
D. nồng độ của các chất khí không thay đổi.
Câu 2: Cho các thí nghiệm với cùng khối lượng kẽm (zinc) và cùng thể tích dung dịch HCl như sau:
Thí nghiệm có tốc độ của phản ứng nhanh nhất là A. (2). B. (1). C. (4). D. (3).


Câu 3: Nội dung định luật tác dụng khối lượng là
A. Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
C. Tốc độ phản ứng của một phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự thay
đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ tính trung bình trong một khoảng thời gian phản ứng.
Câu 4: Nếu chia một vật thành nhiều phần nhỏ hơn thì diện tích bề mặt sẽ: A. tăng lên. B. giảm đi. C. không thay đổi.
D. không xác định được.
Câu 5: Cho phản ứng hoá học sau: 2H2O2(aq) → 2H2O(l) + O2(g). Khi cho thêm
1,0 gam MnO2 vào dung dịch H2O2, tốc độ bọt khí O2 thoát ra tăng gấp đôi. Sau
phản ứng vẫn còn 1,0 gam MnO2. MnO2 được gọi là A. sản phẩm. B. chất trung gian. C. chất phản ứng. D. chất xúc tác.
Câu 6: Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng nào sau đây?
A. N2(g) + O2(g) → 2NO(g).
B. S(s) + Hg(l) → HgS(s).
C. 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(l).
D. CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g).
Câu 7: Cho phương trình hóa học sau: A + B → C. Lúc đầu nồng độ chất A là
0,8M. Sau khi phản ứng 20 giây thì nồng độ của chất A là 0,78M. Tốc độ trung
bình tính theo chất A trong khoảng thời gian trên là A. 0,001 M s-1. B. 0,78 M s-1. C. 0,01 M s-1. D. 0,8 M s-1.


Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố halogen là A. 1. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 9: Phương trình hoá học nào sau đây là sai?
A. H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).
B. Cl2(aq) + H2O(l) ⇌ HCl(aq) + HClO(aq).
C. Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq).
D. F2(aq) + 2NaCl(aq) → 2NaF(aq) + Cl2(aq).
Câu 10: Ở điều kiện thường, bromine là
A. chất khí, màu vàng lục.
B. chất rắn, màu đen tím.
C. chất lỏng, màu nâu đỏ.
D. chất khí, màu lục nhạt.
Câu 11: Dung dịch acid nào sau đây không nên chứa trong bình thủy tinh? A. HCl. B. HF. C. HNO3. D. H2SO4.
Câu 12: Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với AgNO3? A. KI. B. HBr. C. NaCl. D. H2S.
Câu 13: Hydrochloric acid thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây? A. NaCl. B. CaCO3. C. Al. D. MnO2.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Đi từ fluorine đến iodine, màu sắc của đơn chất halogen đậm dần.
(b) Ở điều kiện thường, các hydrogen halide đều tồn tại ở thể khí.
(c) Trong hợp chất, các halogen đều có số oxi hoá là -1, +1, +3, +5, +7.
(d) Ở điều kiện thường, các đơn chất halogen đều tồn tại ở thể khí.
(e) Tính acid của dung dịch HX giảm từ HI, HBr, HCl, HF. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.


Câu 15: Hòa tan 1,12 gam iron (Fe) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu
được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là A. 0,2479 lít. B. 0,4958 lít. C. 0,5678 lít. D. 1,487 lít.
Câu 16: Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng.
C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm.
D. độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.
Câu 17: Cho các phát biểu sau về ion halide X-:
(a) Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
(b) Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
(c) Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
(d) Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung
dịch nào sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích
sát khuẩn, vệ sinh gia dụng? A. NaBr. B. NaOH.
C. KCl. D. MgCl2.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi
ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1: Số oxi hoá của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích
của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
a. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0.


zalo Nhắn tin Zalo