SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT
MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 11 ĐÔNG THỤY ANH
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Các quốc gia trên TG được chia làm 2 nhóm: phát triển và đang phát triển, dựa vào:
A. Sự khác nhau về tổng số dân của mối nước.
B. Sự khác nhau và điều kiện tự nhiên.
C. Sự khác nhau về trình độ phát triển KT - XH.
D. Sự khác nhau về tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.
Câu 2 (TH): Các ngành kinh tế nào sau đây là sản phẩm của nền kinh tế tri thức:
A. Công nghiệp khai thác mỏ kim loại, luyện kim và cơ khí.
B. Các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao.
C. Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghệ điện tử, sinh học và hàng không vũ trụ.
Câu 3 (TH): Một số khó khăn của Việt Nam khi gia nhập WTO:
A. Nợ nước ngoài và nạn chảy máu chất xám ngày càng tăng.
B. Nguồn lao động tăng nhanh gây khó khăn trong hợp tác lao động.
C. Thực trạng nền kinh tế còn thấp so với khu vực và thế giới.
D. Nguồn lực trong nước phát huy kém hiệu quả do thiếu vốn.
Câu 4 (NB): Thương mại thế giới phát triển mạnh được biểu hiện qua đặc điểm:
A. WTO với 150 thành viên chi phối tới 95% hoạt động thương mại của thế giới.
B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm là trong ngày càng lớn.
C. Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn thế giới.
D. Hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.
Câu 5 (TH): Môi trường ô nhiễm là do
A. Sự gia tăng của chất thải công nghiệp và sinh hoạt vào môi trường.
B. Lượng khí CO2 tăng đáng kể trong khi quyền gây hiệu ứng nhà kính.
C. Áp lực của gia tăng dân số và sự tăng trưởng hoạt động kinh tế.
D. Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở các nước đang phát triển.
Câu 6 (NB): Bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu bắt nguồn từ
A. Các nước phát triển.
B. Các nước đang phát triển.
C. Các nước công nghiệp mới.
D. Các nước đang phát triển, các nước công nghiệp mới.
Câu 7 (NB): Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi Trang 1
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. Khoảng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 8 (TH): Câu nào sau đây không chính xác?
A. Tỉ lệ tăng trưởng GDP của châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua.
B. Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu trên đường biên giới quốc gia.
C. Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
D. Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lý.
Câu 9 (TH): Nguyên nhân kinh tế Mĩ La Tinh phát triển không ổn định là:
A. Tài nguyên nghèo, cạn kiệt nhanh.
B. Trình độ dân trí thấp.
C. Chính sách kinh tế không phù hợp, chính trị không ổn định.
D. Sự can thiệp của nước ngoài.
Câu 10 (TH): Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
C. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
Câu 11 (TH): Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh cường quốc là
A. Nguồn dầu mỏ với trữ lượng lớn.
B. Có nhiều khoáng sản quan trọng như đồng, vàng, kim loại hiếm,…
C. Có vị trí địa lí chính trị quan trọng. D. Ý A và C.
Câu 12 (TH): Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Cooc-đi-e là:
A. Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình 2000m, chạy song song theo hướng Bắc – Nam.
B. Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên với khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
C. Ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt hải dương.
D. Có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn.
Câu 13 (NB): Dân cư Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc về các bang
A. Vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.
B. Ở vùng Trung Tâm và ven Đại Tây Dương.
C. Ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.
D. Ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương.
Câu 14 (NB): Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ là sản phẩm của ngành: A. Nông nghiệp. B. Thủy sản.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Công nghiệp khai khoáng. Trang 2
Câu 15 (NB): Những đặc điểm cơ bản về sự phát triển của EU
A. Liên kết toàn diện và thống nhất trên tất cả các lĩnh vực.
B. Mở rộng không gian địa lí cho các nước trên thế giới.
C. Số lượng thành viên chỉ giới hạn ở 25 nước thành viên châu Âu.
D. Tạo dựng một thị trường chung để phát triển kinh tế.
Câu 16 (TH): Đặc điểm nào không đúng với thị trường chung châu Âu:
A. Mọi công dân có quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề.
B. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.
C. Các hạn chế đối với giao dịch thành toán ngày càng tăng.
D. Sản phẩm hợp pháp của một nước được tự do buôn bán trong toàn EU.
Câu 17 (NB): Năm 2004, so với toàn thế giới tổng giá trị ngoại thương của Hoa Kỳ chiếm A. 11%. B. 12%. C. 13%. D. 14%.
Câu 18 (TH): EU được xem là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới vì
A. Dẫn đầu thế giới về GDP.
B. Chiếm ½ GDP toàn cầu.
C. Đứng thứ 2 thế giới về GDP sau Nhật Bản. D. Đứng thứ 2 thế giới về GDP sau Hoa Kỳ.
Câu 19 (TH): Đặc điểm nào không đúng với EU:
A. EU là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
B. EU là liên kết kinh tế khu vực lớn nhất thế giới.
C. EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
D. EU là lãnh thổ phát triển đồng đều giữa các vùng.
Câu 20 (NB): Liên kết Ma-xơ Rai-nơ hình thành ở biên giới ba nước: A. Đức, Anh, Pháp.
B. Đức, Pháp, Hà Lan. C. Hà Lan, Đức, Bi. D. Anh, Pháp, Hà Lan. II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 21 (VD): Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Phi. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc
phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên?
Câu 22 (VD): CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ THỜI KÌ 1995 2004 (Đơn vị: %) Năm 1995 1998 1999 2000 2004 Xuất khẩu 43,1 28,8 39,9 38,3 34,8 Nhập khẩu 56,9 71,2 60,1 61,7 65,2
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ thời kì 1995 – 2004.
b) Nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ. Trang 3
Đáp án 1-C 2-B 3-C 4-A 5-C 6-B 7-B 8-C 9-C 10-C 11-D 12-C 13-C 14-C 15-D 16-C 17-B 18-A 19-D 20-C LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ
phát triển kinh tế và được xếp vào hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển
Câu 2: Đáp án B
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm cho kinh tế thế giới
chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công
nghệ cao, được gọi là nền kinh tế tri thức.
Câu 3: Đáp án C
Một số khó khăn của Việt Nam khi gia nhập WTO là thực trạng nền kinh tế còn thấp so với khu vực và
thế giới nên các loại hàng hóa của Việt Nam khó cạnh tranh với các nước/quốc gia trên thị trường quốc tế.
Câu 4: Đáp án A
Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ
chức thương mại thế giới (WTO) với 150 thành viên chi phối tới 95% hoạt động thương mại của thế giới
và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.
Câu 5: Đáp án C
Môi trường ô nhiễm là do áp lực của gia tăng dân số và sự tăng trưởng hoạt động kinh tế. Dân số tăng đã
gây sức ép rất lớn đến môi trường (khai thác tài nguyên, ô nhiễm môi trường,…) và các hoạt động thúc
đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển sản xuất công nghiệp đã vô hình chung làm ô nhiễm môi
trường nước, đất và không khí,…
Câu 6: Đáp án B
Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm
khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới.
Câu 7: Đáp án B
Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh. Rừng bị khai phá quá mức để lấy gỗ,
chất đốt và mở rộng diện tích canh tác làm cho đất đai của nhiều khu vực bị hoang hóa, nhất là ven các
hoang mạc, bán hoang mạc. Việc khai thác khoảng sản nhằm mang lại lợi nhuận cao cho nhiều công ti tư
bản nước ngoài đã làm cho nguồn tài nguyên này bị cạn kiệt và môi trường bị tàn phá.
Câu 8: Đáp án C Trang 4
Đề thi học kì 1 Địa lý 11 trường THPT Đông Thụy Anh - Thái Bình
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ 18 Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Ngô Lê Tân - Bình Định;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Phạm Văn Đồng - Cà Mau;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Ngô Thì Nhậm - Ninh Bình;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 Sở GD_ĐT Vĩnh Phúc.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(332 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)