SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM
MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 11
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Hàn Quốc, Singapo, Hồng Kông, Đài Loan, Bra-xin, Ac-hen-ti-na thuộc các nhóm nào trong các nhóm sau đây:
A. Các nước phát triển.
B. Các nước chậm phát triển.
C. Các nước công nghiệp mới. D. A và C đúng.
Câu 2 (TH): Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại:
A. Xuất hiện và hình thành nền kinh tế tri thức
B. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
C. Hướng nền kinh tế thế giới phát triển theo chiều sâu.
D. Phát triển kinh tế dựa vào kĩ thuật và công nghệ.
Câu 3 (TH): Biểu hiện nào sau đây chưa đúng của xu thế toàn cầu hóa thế giới?
A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa có giá trị lớn và tăng mạnh.
B. Hoạt động đầu tư quốc tế tăng mạnh.
C. Chuyển giao kĩ thuật công nghệ và hợp tác trên cơ sở chuyên môn hóa
D. Mở rộng thị trường tiêu thụ sang các nước đang phát triển.
Câu 4 (TH): Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
A. Thương mại TG phát triển mạnh.
B. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
C. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng mạnh.
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò lớn.
Câu 5 (TH): Trái Đất nóng dần lên là do:
A. Mưa axit ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Tầng ôdôn bị thủng.
C. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển.
D. Băng tan ở hai cực.
Câu 6 (TH): Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ yếu là do
A. Con người sử dụng nhiên liệu ngày càng nhiều
B. Các nhà máy, xí nghiệp ngày càng nhiều
C. Các phương tiện giao thông ngày càng nhiều
D. Hiện tượng cháy rừng ngày càng nhiều
Câu 7 (TH): Đặc điểm tài nguyên khoáng sản của châu Phi, nhất là các khoáng sản quý là:
A. Có trữ lượng rất lớn, có thể khai thác lâu dài phục vụ cho xã hội.
B. Có trữ lượng lớn, đang được khai thác hợp lí nên đem lại lợi ích lâu dài.
C. Phân bố không đều đem lại lợi ích cho tất cả các nước
D. Chỉ tập trung ở một số nước, trữ lượng hạn chế, bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt.
Câu 8 (VD): Loại môi trường nào sau đây không phổ biến ở châu Phi: Trang 1
A. Hoang mạc B. Ôn đới. C. Nhiệt đới. D. Cận nhiệt.
Câu 9 (NB): Trong tổng số dân cư đô thị của Mĩ La Tinh có tới:
A. 1/4 sống trong điều kiện khó khăn
B. 1/3 sống trong điều kiện khó khăn
C. 1/2 sống trong điều kiện khó khăn
D. 4 sống trong điều kiện khó khăn
Câu 10 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng
B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây.
Câu 11 (TH): Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm là:
A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên
B. Khí hậu lục địa khô hạn
C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ. D. Các thảo nguyên thuận lợi cho thân thả gia súc
Câu 12 (NB): Tài nguyên khoáng sản của Hoa Kì được phân bố như sau:
A. Quặng sắt ở phía bắc, vàng ở phía nam đồng bằng trung tâm.
B. Kim loại màu tập trung chủ yếu ở hệ thống núi A-pa-lat.
C. Dầu mỏ, khí đốt ở Tếch-dat, ven vịnh Mê-hi-cô, A-lat-xca
D. Than đá và quặng sắt có trữ lượng lớn ở miền Tây.
Câu 13 (NB): Hiện nay, dân số Hoa Kỳ đứng:
A. Thứ hai thế giới
B. Thứ ba thế giới
C. Thứ tự thế giới
D. Thứ năm thế giới
Câu 14 (NB): Năm 2004, GDP của Hoa Kỳ
A. Hơn châu Á, châu Phi, kém châu Âu
B. Hơn châu Âu, châu Phi, kém châu Á
C. Hơn châu Phi, châu Âu, kém châu Á
D. Kém châu Âu, châu Á, châu Phi
Câu 15 (NB): Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ như luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu,
hóa chất, dệt... tập trung chủ yếu ở vùng: A. Đông Bắc.
B. Ven Thái Bình Dương C. Đông Nam
D. Đồng bằng Trung tâm
Câu 16 (TH): Những thành tựu nổi bật có ý nghĩa nhất của châu Âu:
A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu trên thị trường thế giới.
B. Từ 6 nước thành viên ban đầu, nay đã trở thành một khối với 27 nước
C. Thành lập thị trường chung và sử dụng đồng tiền ơ-rô cho các nước thành viên.
D. Các nước thành viên có chung chính sách thương mại với các nước ngoài.
Câu 17 (TH): Đặc điểm nào không đúng với EU?
A. EU là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
B. EU là liên kết kinh tế khu vực lớn trên thế giới. Trang 2
C. EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
D. EU là lãnh thổ phát triển đồng đều giữa các vùng
Câu 18 (TH): Chứng minh EU có vị trí hàng đầu trên thế giới về mặt kinh tế:
A. EU chỉ chiếm 7,1% về dân số thế giới và 2,2% diện tích lục địa của Trái Đất nhưng lại đứng thứ 1 thế giới về GDP.
B. Giá trị FDI của EU đầu tư ra nước ngoài và FDI đầu tư vào EU chỉ đứng sau Hoa Kì và trên Nhật Bản.
C. Giá trị FDI của EU đầu tư ra nước ngoài và FDI đầu tư vào EU chiếm một nửa của thế giới.
D. EU chỉ chiếm 7,1% về dân số thế giới và 2,2% diện tích lục địa của Trái Đất nhưng chiếm 60% GDP của thế giới.
Câu 19 (TH): Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế giới chủ yếu là do
A. Đất đai màu mỡ, sản xuất chuyên môn hóa cao, gắn liền với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ
B. Đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào, gắn liền với thị trường tiêu thụ
C. Đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, công nghiệp chế biến phát triển
D. Đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, cơ giới hóa cao
Câu 20 (NB): Liên minh châu Âu được thành lập vào năm 1957 với 6 nước thành viên ban đầu là:
A. Bỉ, Pháp, Ý, Luc-xăm-bua, Hà Lan và Đức
B. Bỉ, Pháp, Anh, Luc-xăm-bua, Hà Lan và Đức
C. Bỉ, Anh, Na Uy, Đan Mạch, Áo và Tây Đức
D. Bun-ga-ri, Pháp, Ý, Lục-xăm-bua, Ba Lan và Tây Đức, Áo. II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 21 (VD): Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kì? Giải thích nguyên nhân?
Câu 22 (VD): Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC - NĂM 2004 (Đơn vị: %)
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0
a) Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004.
b) Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004? Trang 3
Đáp án 1-C 2-B 3-D 4-B 5-C 6-A 7-D 8-B 9-B 10-B 11-C 12-C 13-B 14-A 15-A 16-C 17-D 18-A 19-B 20-A LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Trong nhóm nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và
đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới (NICs) như:
Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan.
Câu 2: Đáp án B
Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI, nhân loại tiến hành cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại với
đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
Câu 3: Đáp án D
Biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa TG là:
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa có giá trị lớn và tăng mạnh.
- Hoạt động đầu tư quốc tế tăng mạnh.
- Chuyển giao kĩ thuật công nghệ và hợp tác trên cơ sở chuyên môn hóa.
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Câu 4: Đáp án B
Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tê mở rộng là: Với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua
mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài chĩnh toàn cầu đã và đang rộng mở trên toàn thế giới.
Các tổ chức quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia
Câu 5: Đáp án C
Trái Đất nóng dần lên là do lượng khí CO2 từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp,… ngày càng nhiều trong khí quyển.
Câu 6: Đáp án A
Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ yếu là do nhu cầu phát
triển, hiện đại hóa đất nước nên con người sử dụng ngày các nhiều các nhiêu liệu như dầu, khí, than,…
trong các hoạt động sản xuất công nghiệp.
Câu 7: Đáp án D
Đặc điểm tài nguyên khoáng sản của châu Phi, nhất là các khoáng sản quý như kim cương, vàng,… là chỉ
tập trung ở một số nước (Đặc biệt là các khu vực Nam Phi), trữ lượng hạn chế, ngày càng bị khai thác quá
mức dẫn đến cạn kiệt và gây ra ô nhiễm môi trường.
Câu 8: Đáp án B Trang 4
Đề thi học kì 1 Địa lý 11 trường THPT Ngô Thì Nhậm - Ninh Bình
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ 18 Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 - 2024chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Ngô Lê Tân - Bình Định;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Phạm Văn Đồng - Cà Mau;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 trường THPT Ngô Thì Nhậm - Ninh Bình;
+Đề thi học kì 1 Địa Lý năm 2023 Sở GD_ĐT Vĩnh Phúc.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(267 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)