Đề thi học kì 1 Sinh học 11 trường THPT THPT Thanh Miện - Hải Dương

379 190 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 18 Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 Sở GD_ĐT Quảng Nam;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Ngô Gia Tự - Đăk Lăk;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường Thanh Miện - Hải Dương;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Bùi Thị Xuân - Thừa Thiên Huế;

+Đề thi học kì 1 Sinh học năm 2023 trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(379 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC – Lớp 11
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá
người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 2 (NB): Các kiểu hướng động dương của rễ là
A. hướng đất, hướng nước, huớng hoá. B. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
C. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. D. hướng đất, Hướng sáng, huớng hoá.
Câu 3 (NB): Trong số các hình thức cảm ứng sau đây, hình thức nào không xuất hiện ở thực vật bậc cao?
A. Hướng sáng âm B. Hướng trọng lực âm
C. Hướng trọng lực dương D. Hướng nước âm
Câu 4 (NB): Tiêu hoá là:
A. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
C. Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
D. Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành các chất đơn giản thể thể
hấp thu được.
Câu 5 (NB): Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
D. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
Câu 6 (TH): Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt. B. Diều được hình thành từ khoang miệng.
C. Diều được hình thành từ dạ dày. D. Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 7 (NB): Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 8 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa
A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào.
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. Một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 9 (NB): Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát. B. Phổi của chim.
C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất.
Câu 10 (NB): Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v)khá lớn.
Câu 11 (TH): Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở
ống khí.
B. tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa thể với môi trường đều diễn ra
mang.
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi
Câu 12 (TH): Giải thích nào sau đây đúng khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết
A. Vì làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được
B. Vì làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được
C. Vì các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp
được
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi.
Câu 13 (TH): Khi nói về hoạt động hô hấp ở chim, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Khi chim hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu ôxi.
B. Khi chim hít vào hay thở ra đều có không khí giàu CO2 đến phổi để thực hiện trao đổi khí.
C. Khi chim thở ra cả hai túi khí đều xẹp, túi khí trước ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau
dồn không khí giàu ôxi lên phổi.
D. Khi chim thở ra túi khí trước xẹp xuống ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau phồng lên
chứa khí giàu ôxi
Câu 14 (NB): Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang. (2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
(3) Mang có khả năng mở rộng. (4) Mang có diềm nắp mang.
Phương áp trả lời đúng là:
A. (2) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (1) và (2).
Câu 15 (NB): Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch.
C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 16 (NB): Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp. D. Động vật đơn bào.
Câu 17 (NB): Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
B. Vì tốc độ máu chảy chậm.
C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.
Câu 18 (NB): Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào?
A. Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.
B. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan.
C. Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
D. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
Câu 19 (TH): ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. mạch bị cứng, máu bị đọng, đặc biệt các mạch não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
B. mạch bị cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch não , khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
C. mạch bị cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch não, khi huyết áp dễ làm vỡ mạch
D. Thành mạch dày nên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch
Câu 20 (NB): Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất.
B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung.
C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.
D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.
Câu 21 (NB): Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
A. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg.
B. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg.
C. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 70mmHg.
D. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg
Câu 22 (VD): Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền
II. Vận tốc máu trong hệ mạch không liên quan tới tổng tiết diện của mạch liên quan tới chênh lệch
huyết áp giữa hai đầu mạch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co
V. Trong suốt chiều dài của hệ mạch thì huyết áp tăng dần
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
VI. Sự tăng dần huyết áp do sự ma sát của máu với thành mạch giữa các phân tử màu với nhau khi
vận chuyển
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 23 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 24 (NB): Tất cả các hiện tượng kể ra dưới đây đều biểu hiện của tính hướng dương đối với tác
nhân kích thích, ngoại trừ:
A. Tính hướng trọng lực của rễ cây B. Tính hướng sáng của ngọn cây
C. Tính hướng nước của rễ cây D. Tính hướng sáng của rễ cây.
Câu 25 (TH): Khi gieo một số hạt ngô cạnh cửa sổ, sau một thời gian thấy hiện tượng mọc cong về
phía cửa sổ nơi nguồn sáng mạnh hơn. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin phía không được chiếu
sáng cao hơn phía được chiếu sáng. Kết luận nào có thể được đưa ra từ quan sát này?
A. Auxin được tổng hợp chỉ một phía dẫn tới mất cân đối hormone làm sinh trưởng cong về một
phía.
B. Hàm lượng cao auxin một phía đã ức chế quá trình sinh trưởng của tế bào làm cho cây cong về
một phía.
C. Ở phía được chiếu sáng, cây quang hợp mạnh hơn nên lượng sinh chất tạo ra nhiều hơn và làm cho
cây lớn nhanh hơn, uốn cong cây.
D. Một cơ chế nào đó khiến hàm lượng auxin phía tối cao hơn, giúp tế bào tăng sinh mạnh hơnđẩy
cây sinh trưởng cong về phía sáng.
Câu 26 (TH): Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bổ auxin không đều ở hai mặt rễ.
B. Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn.
C. ngọn cây, phía được chiếu sáng lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía
tối.
D. rễ cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo dài của
tế bào nhanh hơn.
Câu 27 (TH): Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1/ Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng để quang hợp.
2/ Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng, hướng vào đất để tìm nguồn dinh dưỡng.
3/ Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh
sáng
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4/ Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28 (TH): Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững và lấy được phân bón .
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế,
nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29 (TH): Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng.
A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 30 (NB): Trường hợp nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi B. Vận động hướng đất của rễ cây đậu.
C. Vận động hướng sáng của cây xoài. D. Vận động hương mắt trời của cây hoa hướng dương.
Đáp án
1-A 2-A 3-D 4-D 5-A 6-D 7-C 8-A 9-B 10-A
11-D 12-C 13-C 14-D 15-B 16-A 17-A 18-A 19-B 20-B
21-A 22-D 23-A 24-D 25-D 26-C 27-B 28-B 29-A 30-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phát biểu sai về sự tiêu hóa thức ăn ở người là: A, ở ruột già không có tiêu hóa hóa học, chỉ có biến đổi về
cơ học và hấp thụ lại nước.
Câu 2: Đáp án A
Các kiểu hướng động dương của rễ là hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
Rễ hướng sáng âm.
Câu 3: Đáp án D
Ở các thực vật bậc cao không có hình thức hướng nước âm, rễ cây hướng tới nguồn nước.
Câu 4: Đáp án D
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà thể
thể hấp thu được.
Câu 5: Đáp án A
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
MÔN: SINH HỌC – Lớp 11
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học
D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 2 (NB): Các kiểu hướng động dương của rễ là
A. hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
B. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
C. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
D. hướng đất, Hướng sáng, huớng hoá.
Câu 3 (NB): Trong số các hình thức cảm ứng sau đây, hình thức nào không xuất hiện ở thực vật bậc cao? A. Hướng sáng âm
B. Hướng trọng lực âm
C. Hướng trọng lực dương
D. Hướng nước âm
Câu 4 (NB): Tiêu hoá là:
A. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
C. Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
D. Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 5 (NB): Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
D. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
Câu 6 (TH): Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.
B. Diều được hình thành từ khoang miệng.
C. Diều được hình thành từ dạ dày.
D. Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 7 (NB): Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê
B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 8 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa
A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào.
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. Một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. Trang 1


Câu 9 (NB): Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát. B. Phổi của chim.
C. Phổi và da của ếch nhái.
D. Da của giun đất.
Câu 10 (NB): Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v)khá lớn.
Câu 11 (TH): Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.
B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi
Câu 12 (TH): Giải thích nào sau đây đúng khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết
A. Vì làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được
B. Vì làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được
C. Vì các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp được
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi.
Câu 13 (TH): Khi nói về hoạt động hô hấp ở chim, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Khi chim hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu ôxi.
B. Khi chim hít vào hay thở ra đều có không khí giàu CO2 đến phổi để thực hiện trao đổi khí.
C. Khi chim thở ra cả hai túi khí đều xẹp, túi khí trước ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau
dồn không khí giàu ôxi lên phổi.
D. Khi chim thở ra túi khí trước xẹp xuống ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau phồng lên chứa khí giàu ôxi
Câu 14 (NB): Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang.
(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
(3) Mang có khả năng mở rộng.
(4) Mang có diềm nắp mang.
Phương áp trả lời đúng là: A. (2) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (1) và (2).
Câu 15 (NB): Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
B. Qua thành mao mạch.
C. Qua thành động mạch và mao mạch.
D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch. Trang 2


Câu 16 (NB): Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
D. Động vật đơn bào.
Câu 17 (NB): Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
B. Vì tốc độ máu chảy chậm.
C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.
Câu 18 (NB): Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào?
A. Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.
B. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan.
C. Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
D. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
Câu 19 (TH): ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
B. mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não , khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
C. mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp dễ làm vỡ mạch
D. Thành mạch dày nên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
Câu 20 (NB): Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất.
B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung.
C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.
D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.
Câu 21 (NB): Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
A. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg.
B. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg.
C. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 70mmHg.
D. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg
Câu 22 (VD): Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền
II. Vận tốc máu trong hệ mạch không liên quan tới tổng tiết diện của mạch mà liên quan tới chênh lệch
huyết áp giữa hai đầu mạch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co
V. Trong suốt chiều dài của hệ mạch thì huyết áp tăng dần Trang 3


VI. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử màu với nhau khi vận chuyển A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 23 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 24 (NB): Tất cả các hiện tượng kể ra dưới đây đều là biểu hiện của tính hướng dương đối với tác
nhân kích thích, ngoại trừ:
A. Tính hướng trọng lực của rễ cây
B. Tính hướng sáng của ngọn cây
C. Tính hướng nước của rễ cây
D. Tính hướng sáng của rễ cây.
Câu 25 (TH): Khi gieo một số hạt ngô ở cạnh cửa sổ, sau một thời gian thấy hiện tượng mọc cong về
phía cửa sổ nơi có nguồn sáng mạnh hơn. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu
sáng cao hơn phía được chiếu sáng. Kết luận nào có thể được đưa ra từ quan sát này?
A. Auxin được tổng hợp chỉ ở một phía dẫn tới mất cân đối hormone và làm sinh trưởng cong về một phía.
B. Hàm lượng cao auxin ở một phía đã ức chế quá trình sinh trưởng của tế bào làm cho cây cong về một phía.
C. Ở phía được chiếu sáng, cây quang hợp mạnh hơn nên lượng sinh chất tạo ra nhiều hơn và làm cho
cây lớn nhanh hơn, uốn cong cây.
D. Một cơ chế nào đó khiến hàm lượng auxin phía tối cao hơn, giúp tế bào tăng sinh mạnh hơn và đẩy
cây sinh trưởng cong về phía sáng.
Câu 26 (TH): Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bổ auxin không đều ở hai mặt rễ.
B. Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn.
C. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.
D. Ở rễ cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo dài của tế bào nhanh hơn.
Câu 27 (TH): Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1/ Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng để quang hợp.
2/ Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng, hướng vào đất để tìm nguồn dinh dưỡng.
3/ Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo