Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Đề 20

632 316 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(632 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 20
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Vầng trăng của ngoại - Trang 107 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Hằng ngày, ba ông cháu làm gì?
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Ông Cháu
Cháu chạy tung tăng trong nắng hanh
Gió xuân ru mầm lá hiền lành
Ông ngồi trông cháu trông trời đất
Xao xuyến ngần xanh trên mạ xanh
Cháu biến ông thành con ngựa cưỡi
Ông thành tên lửa cháu giang bay
Túm tóc ông reo bừng cả má
Lại bắt ông làm ông rượu say
Ông giả làm say lăn xuống đất
Ngừng chơi, cháu chạy đến nâng ông
Ông hé mắt nhìn, không muốn dậy
Tình cháu làm say quá rượu nồng.
Sưu tầm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Bài thơ miêu tả hai ông cháu chơi trò gì? (0,5 điểm)
A. Hai ông cháu chơi trò đuổi bắt.
B. Hai ông cháu chơi trò cưỡi ngựa.
C. Hai ông cháu chơi trò ô ăn quan.
D. Hai ông cháu chơi trò bịt mắt bắt dê.
Câu 2. Câu thơ nào thể hiện tình yêu ông dành cho cháu? (0,5 điểm)
A. Lại bắt ông làm ông rượu say/ Ông giả làm say lăn xuống đất
B. Ông ngồi trông cháu trông trời đất/ Xao xuyến ngần xanh trên mạ xanh
C. Ông hé mắt nhìn, không muốn dậy/ Tình cháu làm say quá rượu nồng.
D. Gió xuân ru mầm lá hiền lành/ Ông ngồi trông cháu trông trời đất
Câu 3. Những từ chỉ đặc điểm nào có trong 4 câu thơ đầu? (0,5 điểm)
A. Tung tăng, hanh, gió xuân, hiền lành.
B. Tung tăng, hanh, hiền lành, xanh.
C. Tung tăng, hanh, mầm lá, xanh.
D. Tung tăng, hanh, trời đất, xanh.
Câu 4. Em hãy viết một câu ngắn thể hiện tình cảm của em với ông nội. (1
điểm)
Câu 5. Tìm từ ngữ trong bài điền vào các cột dưới đây mỗi cột 2 từ: (1
điểm)
2 từ chỉ hoạt động của ông 2 từ chỉ sự vật
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 6. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: (0,5 điểm)
chơi đùa/ ông/ nhà/ nội/ đang cháu/ trong
Câu 7. Các câu dưới đây thuộc kiểu câu gì? (1 điểm)
a) Mái tóc của ông nội đã bạc trắng. ………………….
b) Cháu chơi trò cưỡi ngựa cùng ông nội. ………………….
Câu 8. Điền dấu thích hợp vào ô trống? (1 điểm)
a) Ông nội đang chơi với cháu trò gì
b) Cháu chơi đùa cùng ông rất vui vẻ
Câu 9. Điền “ch” hoặc “tr” thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
Ông …áu ngắm hoa
Nghe …im sâu hót.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Chiếc thuyền ngoài xa
Trước mặt tôi một bức tranh mực tàu của một danh họa thời cổ. Mũi
thuyền in một néthồ lòe nhòe vào bầu sương mù trắng như sữa có pha đôi chút
màu hồng hồng do ánh mặt trời chiếu vào. Vài bóng người lớn lẫn trcon ngồi im
phăng phắc như tượng trên chiếc mui khum khum, đang hướng mặt vào bờ.
2. Em hãy viết 4 - 5 câu về anh trai của em. (6 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc to, ng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,
- Hằng ngày ba ông cháu cùng tập thể dục, ăn sáng, ra vườn quét rụng, vun gốc
cây, tìm quả chín vào buổi sáng. Buổi tối, ba ông cháu kê chõng tre ra sân, ông dạy
cháu tìm các vì sao trên trời.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1. B. Hai ông cháu chơi trò cưỡi ngựa.
Câu 2. C. Ông hé mắt nhìn, không muốn dậy/ Tình cháu làm say quá rượu nồng.
Câu 3. B. Tung tăng, hanh, hiền lành, xanh.
Câu 4. Ông ơi, cháu yêu ông lắm, ông luôn khỏe mạnh để ở bên cạnh cháu nhé!
Câu 5.
2 từ chỉ hoạt động của ông 2 từ chỉ sự vật
ngồi, nhìn nắng, mầm lá
Câu 6. Cháu đang chơi đùa trong nhà ông nội.
Câu 7.
a) Ai (cái gì, con gì) thế nào?
b) Ai (cái gì, con gì) làm gì?
Câu 8.
a) Ông nội đang chơi với cháu trò gì?
b) Cháu chơi đùa cùng ông rất vui vẻ.
Câu 9.
Ông cháu ngắm hoa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nghe chim sâu hót.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết 4 - 5 câu về anh trai của em. (6 điểm)
Anh em rất nghiêm khắc chăm chỉ. Cả nhà ai cũng nói anh giống bố. Khi em
làm sai, anh chỉ bảo ngay hướng dẫn em làm lại cho đúng. Anh cũng rất cẩn
thận ngăn lắp. Bàn học của anh lúc nào cũng gọn gàng sạch sẽ. Anh luôn
người anh tốt để em noi theo.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 20
PHÒNG GD & ĐT …………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG……………………………… NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Vầng trăng của ngoại - Trang 107 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Hằng ngày, ba ông cháu làm gì?
2. Đọc hiểu (7 điểm) Ông Cháu
Cháu chạy tung tăng trong nắng hanh
Gió xuân ru mầm lá hiền lành
Ông ngồi trông cháu trông trời đất
Xao xuyến ngần xanh trên mạ xanh
Cháu biến ông thành con ngựa cưỡi
Ông thành tên lửa cháu giang bay
Túm tóc ông reo bừng cả má
Lại bắt ông làm ông rượu say
Ông giả làm say lăn xuống đất
Ngừng chơi, cháu chạy đến nâng ông
Ông hé mắt nhìn, không muốn dậy
Tình cháu làm say quá rượu nồng. Sưu tầm


Câu 1. Bài thơ miêu tả hai ông cháu chơi trò gì? (0,5 điểm)
A. Hai ông cháu chơi trò đuổi bắt.
B. Hai ông cháu chơi trò cưỡi ngựa.
C. Hai ông cháu chơi trò ô ăn quan.
D. Hai ông cháu chơi trò bịt mắt bắt dê.
Câu 2. Câu thơ nào thể hiện tình yêu ông dành cho cháu? (0,5 điểm)
A. Lại bắt ông làm ông rượu say/ Ông giả làm say lăn xuống đất
B. Ông ngồi trông cháu trông trời đất/ Xao xuyến ngần xanh trên mạ xanh
C. Ông hé mắt nhìn, không muốn dậy/ Tình cháu làm say quá rượu nồng.
D. Gió xuân ru mầm lá hiền lành/ Ông ngồi trông cháu trông trời đất
Câu 3. Những từ chỉ đặc điểm nào có trong 4 câu thơ đầu? (0,5 điểm)
A. Tung tăng, hanh, gió xuân, hiền lành.
B. Tung tăng, hanh, hiền lành, xanh.
C. Tung tăng, hanh, mầm lá, xanh.
D. Tung tăng, hanh, trời đất, xanh.
Câu 4. Em hãy viết một câu ngắn thể hiện tình cảm của em với ông nội. (1 điểm)
Câu 5. Tìm từ ngữ trong bài và điền vào các cột dưới đây mỗi cột 2 từ: (1 điểm)
2 từ chỉ hoạt động của ông 2 từ chỉ sự vật


Câu 6. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: (0,5 điểm)
chơi đùa/ ông/ nhà/ nội/ đang cháu/ trong
Câu 7. Các câu dưới đây thuộc kiểu câu gì? (1 điểm)
a) Mái tóc của ông nội đã bạc trắng.  ………………….
b) Cháu chơi trò cưỡi ngựa cùng ông nội.  ………………….
Câu 8. Điền dấu thích hợp vào ô trống? (1 điểm)
a) Ông nội đang chơi với cháu trò gì 
b) Cháu chơi đùa cùng ông rất vui vẻ 
Câu 9. Điền “ch” hoặc “tr” thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) Ông …áu ngắm hoa Nghe …im sâu hót.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Chiếc thuyền ngoài xa
Trước mặt tôi là một bức tranh mực tàu của một danh họa thời cổ. Mũi
thuyền in một nét mơ hồ lòe nhòe vào bầu sương mù trắng như sữa có pha đôi chút
màu hồng hồng do ánh mặt trời chiếu vào. Vài bóng người lớn lẫn trẻ con ngồi im
phăng phắc như tượng trên chiếc mui khum khum, đang hướng mặt vào bờ.
2. Em hãy viết 4 - 5 câu về anh trai của em. (6 điểm)


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Hằng ngày ba ông cháu cùng tập thể dục, ăn sáng, ra vườn quét lá rụng, vun gốc
cây, tìm quả chín vào buổi sáng. Buổi tối, ba ông cháu kê chõng tre ra sân, ông dạy
cháu tìm các vì sao trên trời.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1. B. Hai ông cháu chơi trò cưỡi ngựa.
Câu 2. C. Ông hé mắt nhìn, không muốn dậy/ Tình cháu làm say quá rượu nồng.
Câu 3. B. Tung tăng, hanh, hiền lành, xanh.
Câu 4. Ông ơi, cháu yêu ông lắm, ông luôn khỏe mạnh để ở bên cạnh cháu nhé! Câu 5.
2 từ chỉ hoạt động của ông 2 từ chỉ sự vật ngồi, nhìn nắng, mầm lá
Câu 6. Cháu đang chơi đùa trong nhà ông nội. Câu 7.
a) Ai (cái gì, con gì) thế nào?
b) Ai (cái gì, con gì) làm gì? Câu 8.
a) Ông nội đang chơi với cháu trò gì?
b) Cháu chơi đùa cùng ông rất vui vẻ. Câu 9. Ông cháu ngắm hoa


zalo Nhắn tin Zalo