Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (cả năm) có lời giải

7.4 K 3.7 K lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(7447 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………... Môn: Tiếng Việt 2 (Chân trời sáng tạo) TUẦN 1
I. Luyện đọc văn bản sau:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố:
- Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
- Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân đã có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8
tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hàng năm làm "ngày ông bà", vì khi trời bắt
đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà không biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
- Con sẽ cố gắng bố ạ.
3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
- Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
- Món quà ông thích nhất ngày hôm nay là chùm điểm mười của các cháu đấy. Theo HỒ PHƯƠNG


II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Ở lớp và ở nhà, bé Hà được coi là gì?
A. Bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
B. Bé Hà được coi là một cây thông minh
C. Bé Hà được coi là một cây ngoan ngoãn
Câu 2. Bé Hà có sáng kiến gì?
A. Tổ chức sinh nhật cho mẹ.
B. Chọn cho ông bà một ngày lễ.
C. Tổ chức mừng thọ cho ông bà.
D. Chọn cho bố mẹ một ngày lễ.
Câu 3. Bé Hà giải thích vì sao phải chọn cho ông bà một ngày lễ? A. Vì ông bà buồn
B. Vì muốn tổ chức cho ông bà vui.
C. Vì ông bà không có ngày lễ nào cả.
Câu 4. Hai bố con chọn ngày nào làm ngày ông bà? A. Ngày lập đông B. Ngày lập xuân C. Ngày lập hạ D. Ngày Tết
Câu 5. Ý nghĩa của truyện nói về điều gì?


A. Chúng ta phải cố gắng chăm ngoan, học giỏi để ông bà, bố mẹ vui lòng.
B. Khuyên các em phải tặng ông bà mình nhiều đồ đắt tiền
C. Phải có nhiều sáng kiến hay trong cuộc sống. III. Luyện tập:
Câu 1. Điền c/k/q vào chỗ chấm: - con … ò - con … iến - con … ông - con … ua - cây … ầu - cái … ìm
Câu 2. Điền vào hình những từ ngữ thích hợp: bàn học, cà chua, quét nhà, nhổ rau củ, bó rau.
Câu 3. Viết 2-3 từ ngữ :
a. Chỉ tính nết của trẻ em : M : ngoan ngoãn
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
b. Chỉ hoạt động của trẻ em: M : đọc truyện
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….. Câu 4. Viết: BÉ MAI ĐÃ LỚN


Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ,
buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Câu 5. Em hãy đặt 1 câu với từ vừa tìm được ở bài tập 3
……………………………………………………………………………………………..
Câu 6. Viết lời tự giới thiệu về mình với bạn. *Gợi ý: - Tên em là gì? - Em có sở thích gì?
- Ước mơ của em là gì?
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..


zalo Nhắn tin Zalo