Đề thi HSG Hóa 11 năm 2023-2024 (Đề 2) có lời giải

100 50 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi, Đề thi HSG
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ 20 đề thi HSG Hóa 11 năm 2023-2024 có đáp án

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2 K 1 K lượt tải
    300.000 ₫
    300.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 20 đề thi Học sinh giỏi Hóa 11 năm 2023 - 2024 chương trình sách mới và tặng kèm 12 đề HSG Hóa 11 năm 2022-2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Hóa học 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(100 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP TỈNH TẠO NĂM HỌC: 2023 - 2024 ....
MÔN THI: HÓA HỌC – KHỐI 11 NGÀY THI: ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm 90 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 3 phần, 11 trang)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh:.......
Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24;
Ba=137; P=31; S=32; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80, Mn=55 ; F=19; I=127; Al=27

Thể tích khí ở đkc (25oC, 1 bar) được tính theo công thức: V = n 24,79
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trong các chất sau, chất nào là chất điện li yếu? A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. HClO.
Câu 2: Để sản xuất các đồ uống có cồn bằng phương pháp sinh hóa, người ta dùng chủ yếu
nguyên liệu nào chứa chất nào sau đây? A. Alkane. B. Tinh bột. C. Trái cây chín. D. Cellulose.
Câu 3: Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon? A. ClCH2COOH. B. CH2=CHBr. C. CH3CH2Cl. D. CF3CH2Cl.
Câu 4: Alcohol nào sau đây khi tách nước tạo thành hai alkene? A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. CH3−CHOH−CH3. D. CH3−CHOH−CH2CH3.
Câu 5: Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất ethanol sinh học? A. Lên men tinh bột.
B. Cho hỗn hợp khí ethylene và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4.
C. Thủy phân dẫn xuất C2H5Br trong môi trường kiềm.
D. Cộng nước vào ethylene với xúc tác là H2SO4.
Câu 6: Alkane CH3−CH2−CH(CH3)−CH(CH3)−CH3 có tên là
A. 3,4-methylhexane. B. 2,3-methylpentane. C. 2,3-dimethylpentane. D. 4,3-dimethylpentane.
Câu 7: Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol? A. CH3CH2OH. B. CH2=CH−CH2OH. C. CH2=CH−OH. D. C6H5CH2OH.
Trang 1/20 -

Câu 8: Các chất đồng phân của nhau là
A. CH3−CH(OH)−CH3 và CH3−CH2−OH.
B. CH3−CH2−CH2−CH2−OH và CH3−CH2−O−CH3.
C. CH3−OH và CH3−CH(OH)−CH3.
D. CH3−CH2−CH2−CH2−OH và CH3−CH2−CH2−O−CH3.
Câu 9: Dung dịch có chứa các ion Na+,
, Cl−, K+ có thể được pha từ các chất nào sau đây? A. NaCl, KNO3. B. AgCl, NaNO3. C. NaNO3, KNO3. D. KCl, NaCl.
Câu 10: Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là A. CnH2n+1Cl. B. CnH2n−3Cl. C. CnH2n−5Cl. D. CnH2n−1Cl.
Câu 11: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đôi trong phân tử. Công thức chung là A. CnH2n−2 (n ≥ 2). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n+2 (n ≥ 1). D. CnH2n (n ≥ 3).
Câu 12: Có bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau khi cộng hydrogen đều tạo thành 2-methylbutane? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3−CHCl−CH3 là A. 3-chloropropane. B. propyl chloride. C. 1-chloropropane. D. 2-chloropropane.
Câu 14: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3CH2CH2CH3 và (CH3)2CHCH3.
B. CH3CH2CH3 và CH3CH3.
C. CH3CH=CH2 và CH3CH2CH2CH3.
D. CH2=CHCH=CH2 và CH3C≡CH.
Câu 15: Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nồng độ của ion [OH−] của nước chanh nhỏ hơn 10−7 mol/L.
B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L.
C. Nước chanh có môi trường acid.
D. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10−2,4 mol/L.
Câu 16: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là A. propane. B. ethane. C. methane. D. n-butane.
Câu 17: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. Gồm có C, H và các nguyên tố khác.
B. Thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Trang 2/20 -

C. Nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P.
D. Bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Câu 18: Nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ được gọi là A. Nhóm hóa trị. B. Nhóm chức.
C. Nhóm hoạt động hóa học.
D. Nhóm định hướng.
Câu 19: Alkyne CH3−C≡C−CH3 có tên gọi là A. but-2-yne. B. methylbut-1-yne. C. methylpropyne. D. but-1-yne.
Câu 20: Sulfur dioxide được sử dụng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường,
chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan... Công thức hóa học của sulfur dioxide là A. SO2. B. H2S. C. H2SO4. D.
Câu 21: Diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru là một trong những khoáng chất chứa nguyên
tố nitrogen. Diêm tiêu Chile là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. Sodium nitrate. B. Potassium nitrate. C. Sodium chlorate.
D. Amonium nitrate.
Câu 22: Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO(g) + H2O(g) ⇆ CO2(g) + H2(g); < 0.
Trong các yếu tố: (1) Tăng nhiệt độ; (2) Thêm một lượng hơi nước; (3) Thêm một lượng H2;
(4) Tăng áp suất chung của hệ; (5) Dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là A. (1), (2), (3). B. (1), (4), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 23: Có thể phân biệt C2H2, C2H4 và CH4 bằng hóa chất nào sau đây?
A. KMnO4 và quỳ tím. B. KMnO4 và NaOH. C. AgNO3/NH3. D. Br2 và AgNO3/NH3.
Câu 24: Trong công nghiêp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen bằng phản ứng sau:
Phương pháp nào sau đây làm tăng hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 trên?
A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ.
B. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
C. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
D. Tăng nhiệt độ và dùng xúc tác bột Fe.
Câu 25: Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ bã, lấy dung dịch đem cô để làm
Trang 3/20 -

bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời
gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử
dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
A. Chiết, chưng cất và kết tinh.
B. Chiết và kết tinh.
C. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
D. Chưng cất và kết tinh.
Câu 26: Trong chuẩn độ xác định nồng độ của dung dịch NaOH bằng dung dịch acid HCl
đã biết nồng độ thì thời điểm kết thúc chuẩn độ được xác định bằng
A. giọt dung dịch NaOH cuối cùng được nhỏ xuống từ burette làm dung dịch
phenolphtalein từ màu hồng chuyển sang không màu.
B. sự thay đổi màu sắc của chất chỉ thị phenolphtalein trong bình tam giác từ không màu
đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 10 giây.
C. giọt dung dịch HCl cuối cùng được nhỏ xuống từ burette làm dung dịch phenolphtalein
trong bình tam giác chuyển sang màu hồng nhạt bền trong khoảng 10 giây.
D. lượng thể tích dung dịch NaOH nhỏ xuống từ burette bằng lượng dung dịch HCl trong bình tam giác.
Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Oxi hóa không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
B. Alcohol bậc III không bị oxi hóa bởi tác nhân thông thường.
C. Oxi hóa hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
D. Oxi hóa alcohol bậc II, thu được ketone.
Câu 28: Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử chất hữu cơ X. Phân tử khối của X là A. 43. B. 29. C. 60. D. 45.
Trang 4/20 -


zalo Nhắn tin Zalo