SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP TỈNH TẠO NĂM HỌC: 2023 - 2024 …..
MÔN THI: HÓA HỌC – KHỐI 11 NGÀY THI: ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm 90 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 3 phần, 14 trang)
Họ và tên: ................................................................
Số báo danh:....... Mã đề 101
Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24;
Ba=137; P=31; S=32; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80, Mn=55 ; F=19; I=127; Al=27
Thể tích khí ở đkc (25oC, 1 bar) được tính theo công thức: V = n 24,79
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cho các chất: Cu; CuO; NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất
có thể phản ứng được với acetic acid? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 2. Từ dung dịch HCl 40%, có khối lượng riêng 1,198 g/mL, muốn pha thành dung dịch
HCl 2M thì phải pha loãng bao nhiêu lần? A. 6,56 lần B. 21,8 lần C. 12,45 lần D. 10 lần
Câu 3. Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học với chât
kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần
thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh? A. 3. B. 2. C. 0. D. 1.
Câu 4. Một aldehyde X trong đó oxygen chiếm 37,21%. A chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Một
mol X phản ứng với AgNO3/NH3 đun nóng thu được 4 mol Ag. Vậy X là A. OHC−CHO. B. OHC−C2H4−CHO. C. HCHO. D.OHC−CH2−CHO.
Câu 5. Chất nào sau đây không phải là hydrocarbon? A. CH3CH3. B. CH≡CH. C. CH2=CH2. D. CH3CH2OH.
Câu 6. Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG)
gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol
propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung
bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ' đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất
sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên? A. 40 ngày. B. 30 ngày. C. 20 ngày. D. 60 ngày.
Câu 7. Trong thành phần của không khí, nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm về thể tích? A. 21% B. 1%. C. 78%. D. 50%.
Mã đề 101 Trang 1/22
Câu 8. Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
A. CH3−CH=CH−CH(CH3)2.
B. (CH3)2C=CH−CH3. C. CH3CH=CH−CH3.
D. (CH3)2CHCH=CHCH(CH3)2.
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(2) Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(6) Sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch 2NO2 ⇌ N2O4 không phụ thuộc sự thay đổi áp suất.
Số phát biểu sai là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 10. Cho 3 hydrocarbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử
carbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-yne.
(d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch carbon không phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 11. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của…… (trừ các oxide của carbon, muối
carbonate, cyanide, carbide,…..). Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là A. nitrogen. B. oxygen. C. carbon. D. hydrogen.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium ?
A. Các muối ammonium đều bị thủy phân trong nước.
B. Tất cả các muối ammonium tan trong nước.
C. Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh
D. Muối ammonium bền với nhiệt.
Câu 13. Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là A. CnH2nOH (n ≥ 1). B. CnH2n+2O (n ≥ 2).
C. CnH2n–1OH (n ≥ 2). D. CnH2n+1OH (n ≥ 1).
Câu 14. Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử acetic acid (CH3COOH):
Mã đề 101 Trang 2/22
Phân tử khối của acetic acid bằng A. 43. B. 60. C. 29. D. 45.
Câu 15. Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên; được dùng tạo vị ngọt cho kẹo cao su, là thực
phẩm thân thiện với những người bị bệnh tiểu đường và các sản phẩm chăm sóc răng miệng.
Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5 phân tử có mạch carbon
không phân nhánh và 1,52 gam xylitol tác dụng với Na dư, tạo ra xấp xỉ 619,7 mL khí H2
(đo ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Công thức cấu tạo của xylitol là A. CH2OH−CH2OH. B. CH2OH(CHOH)3CH2OH. C. CH2OH(CHOH)4CH2OH. D. CH2OH(CHOH)CH2OH.
Câu 16. Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen −
acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Hãy lập công thức phân tử của
acetylene, biết kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Phân
tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen. A. C2H4. B. CH4. C. C2H2 . D. C2H6.
Câu 17. Chiết tinh dầu quýt
- Dụng cụ: Phễu chiết, thí nghiệm, bình tam giác.
- Hóa chất: Hexane, hỗn hợp tinh dầu quýt và nước. - Tiến hành:
+ Bước 1: Cho khoảng 50 mL hỗn hợp tinh dần quýt và nước vào phễu chiết, thêm tiếp khoảng 25 mL hexane.
+ Bước 2: Đậy nắp phễu, một tay giữ nắp và một tay giữ phễu, cẩn thận lắc nhẹ và đảo
ngược phễu nhiều lần. Đặt phễu vào giá, mở nắp phễu rồi nhanh chóng đậy lại,
+ Bước 3: Mở nắp, vặn khóa phễu từ từ cho lớp chất lỏng phía dưới chảy vào bình tam giác,
lớp trên lấy ra khỏi phễu bằng cách rót qua cổ phễu vào bình tam giác.
+ Bước 4: Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu được chất cần tách. Cho các phát biểu sau
(1) Phương pháp chiết trên là chiết lỏng – lỏng.
(2) Sau bước 3, tách được riêng nước cùng với hỗn hợp tinh dầu quýt và hexane.
(3) Sau bước 2, để yên một thời gian thấy hỗn hợp trở nên đồng nhất.
Mã đề 101 Trang 3/22
(4) Sau bước 4, nước bay hơi hết thu được tinh dầu quýt. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 18. NaOH khi để lâu ngày bị chuyển hóa một phần thành Na2CO3, làm khô thu được
mẫu X. Đem cân lấy 1 gam mẫu X và hòa tan hoàn toàn trong 100 mL dung dịch HCl 0,5 M
đun nóng để đuổi hết CO2 đi, thu được 100 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10 mL dung dịch Y
với chỉ thị phenolphtalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết 26,3 mL dung dịch
NaOH 0,1 M. Hàm lượng Na2CO3 trong mẫu X là A. 10,6%. B. 2,12%. C. 1,06%. D. 21,2%.
Câu 19. Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?
A. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
B. CH2=CH−CH3 và CH2=C(CH3)CH3. C. CH3COOH và HCOOCH3.
D. CH3OCH3 và CH3CH2CH2OH.
Câu 20. Một trong những bước sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc là oxi hóa
sulfuric dioxide bằng oxygen tiếp xúc với xúc tác vannadium(V) oxide (V2O5) được bố trí
trong nhiều tầng của tháp, ở nhiệt độ 450oC. Phản ứng này diễn ra theo phản ứng hóa học sau: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g); = −197,6 kJ.
Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Nhờ có chất xúc tác nên phản ứng giữa SO2 và O2 ưu tiên diễn ra theo chiều thuận.
B. Để cân bằng chuyên dịch theo chiều thuận thì cần giảm nhiệt độ phản ứng xuống rất thấp.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 21. Từ eugenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methyl eugenol là chất dẫn
dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của methyl eugenol cho thấy: %C = 74,16%, %H
= 7,86% còn lại là oxygen. Biết phổ khối lượng của methyl eugenol như hình dưới:
Công thức phân tử của methyl eugenol là A. C2H7O B. C5,5H7O C. C11H14O2 D. C11H12O2
Câu 22. Cho các chất sau:
Mã đề 101 Trang 4/22
Đề thi HSG Hóa 11 năm 2023-2024 (Đề 4) có lời giải
177
89 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 20 đề thi Học sinh giỏi Hóa 11 năm 2023 - 2024 chương trình sách mới và tặng kèm 12 đề HSG Hóa 11 năm 2022-2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Hóa học 11.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(177 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)