SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP TỈNH TẠO NĂM HỌC: 2023 - 2024 …..
MÔN THI: HÓA HỌC – KHỐI 11 NGÀY THI: ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm 90 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 3 phần, 13 trang) Số báo
Họ và tên: ................................................................ danh:........
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí, N2 chiếm khoảng 78% về thể tích.
(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.
(c) Trong phản ứng giữa N2 và H2 thì N2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
(d) N2 lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.
(e) Phần lớn N2 được sử dụng để tổng hợp NH3 từ đó sản xuất nitric acid, phân bón, ... Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ mô tả sau đây:
Hiện tượng quan sát được là
A. Viên zinc tan dần, thu được dung dịch màu xanh.
B. Viên zinc tan dần, thu được dung dịch màu xanh, có khí không mùi thoát ra.
C. Viên zinc tan dần, thu được dung dịch không màu, có khí không mùi thoát ra.
D. Viên zinc tan dần, thu được kết tủa trắng, có khí mùi trứng thối thoát ra.
Câu 3. Pent-l-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-l-ol với
dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-l-ol, pent-l-ene và dipentyl ether lần
lượt là 137,8°C, 30,0°C và 186,8°C. Từ hỗn họp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau
bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau) trong
quá trình chưng cất lần lượt là
A. pentan-l-ol, pent-l-ene và dipentyl ether.
B. pent-l-ene, pentan-l-ol và dipentyl ether
C. dipentyl ether, pent-l-ene và pentan-l-ol.
D. pent-l-ene, dipentyl ether và pentan-l-ol.
Câu 4. Cho cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp
khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 5. Phát biều nào sau đây không đúng?
A. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau.
B. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong
phân tử của chúng là như nhau.
C. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của chúng là giống nhau.
D. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử.
Câu 6. Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3.
B. H2SO4, NaOH, NaCl, HF.
C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.
D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.
Câu 7. Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một
loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn.
Công thức cấu tạo của nó như hình dưới:
Công thức phân tử của methadone là A. C17H27NO. B. C17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO.
Câu 8. Cho các dung dịch: HCl, Na2SO4, AlCl3, Fe(NO3)3, KOH, Na3PO4, HNO3. Số dung
dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 9. Giá trị pH của một dung dịch tăng từ 3 đến 5. Cho các nhận định sau:
(a) Nồng độ ion H+ của dung dịch giảm 20 lần.
(b) Nồng độ OH− của dung dịch khi pH = 5 là 10−9 M.
(c) Nồng độ H+ của dung dịch khi pH = 3 là 10−3 M.
(d) Dung dịch ban đầu là một acid có nồng độ H+ là 0,001 M.
(e) Dung dịch ban đầu là một base có nồng độ 0,001 M.
Số nhận định sai là A. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10. Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3)
CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr
sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane? A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 11. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau:
X không chứa loại nhóm chức nào sau đây? A. Alcohol. B. Aldehyde. C. Amine. D. Carboxyl.
Câu 12. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol
và x mol OH−. Dung dịch Y có chứa ,
và y mol H+; tổng số mol và
là 0,04. Trộn X và Y được 100
mL dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Câu 13. Người ta thường dùng các bình bằng thép để đựng và chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc vì
A. Dung dịch H2SO4 đặc bị thụ động hóa trong thép.
B. Dung dịch H2SO4 đặc không phản ứng với sắt ở nhiệt độ thường.
C. Dung dịch H2SO4 đặc không phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường.
D. Thép có chứa các chất phụ trợ không phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 14. Diêm tiêu Chile (hay diêm tiêu natri) là tên gọi khác của hợp chất nào sau đây? A. Sodium chloride. B. Potassium sulfate. C. Sodium nitrate. D. Potassium nitrate.
Câu 15. Oleum là sản phẩm tạo thành khi cho
A. H2SO4 đặc hấp thụ SO3.
B. H2SO4 loãng hấp thụ SO3.
C. H2SO4 đặc hấp thụ SO2.
D. H2SO4 loãng hấp thụ SO2.
Câu 16. Công thức đơn giản nhất của một hydrocarbon là CnH2n+1. Hydrocarbon đó thuộc dãy đồng đẳng của A. alkane. B. alkyne. C. arene. D. alkene.
Câu 17. Hợp chất hữu cơ Z có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 61,02;
%H = 15,52; còn lại là nitrogen. Tỉ khối hơi của Z so với O2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của Z là A. C2H6N2. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C2H8N2.
Câu 18. Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen?
(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (−196oC).
(b) Cấu tạo phân tử nitrogen là N≡N. (c) Tan nhiều trong nước. (d) Nặng hơn oxygen.
(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử. A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c), (e).
Câu 19. Menthol (mùi bạc hà) có công thức là C10H18O, chỉ chứa một liên kết đôi. Phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Menthol là dẫn xuất của hydrocarbon.
B. Menthol có cấu tạo mạch hở.
C. Menthol có cấu tạo mạch vòng.
D. Menthol có nhiệt độ sôi thấp hơn muối ăn (NaCl).
Câu 20. Dãy gồm các chất đều phản ứng được với NH3 là
A. HCl(aq), HCl(g), O2 (to), AlCl3(aq).
B. H2SO4(aq), H2S(g), NaOH(aq).
C. HCl(aq), FeCl3(aq), Na2CO3(aq).
D. HNO3(aq), H2SO4(aq), NaOH(aq).
Câu 21. Khi được chiếu sáng, hydrocarbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với chlorine
theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monochloro là đồng phân cấu tạo của nhau? A. neopentane. B. pentane. C. butane. D. isopentane.
Câu 22. Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); = −92 kJ. Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2. (2) Thêm một lượng NH3.
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Đề thi HSG Hóa 11 năm 2023-2024 (Đề 6) có lời giải
122
61 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 20 đề thi Học sinh giỏi Hóa 11 năm 2023 - 2024 chương trình sách mới và tặng kèm 12 đề HSG Hóa 11 năm 2022-2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Hóa học 11.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(122 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)