Đề thi thử tốt nghiệp Lịch sử trường THPT Lương Đắc Bằng năm 2024

152 76 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Lịch Sử
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Lịch sử (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    28.2 K 14.1 K lượt tải
    400.000 ₫
    400.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(152 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



SỞ GD - ĐT THANH HOÁ
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12-LẦN 2
TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐẮC BẰNG
NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề 001
(Đề thi gồm có 4 trang) 001
Họ và tên thí sinh:.............................................................................. SBD:.....................
Câu 1. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) quyết
định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 2. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
D. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Anh. B. Mĩ.
C. Nhật Bản. D. Liên Xô.
Câu 4. Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu từ sự kiện nào?
A. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
B. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).
C. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
D. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
Câu 5. Tại Hội nghị lần thứ 15 (1 - 1959), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đưa ra chủ
trương cho cách mạng miền Nam
A. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. sử dụng bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
D. đẩy mạnh chiến tranh du kích.
Câu 6. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta” (12 - 3 - 1945)
A. sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
B. khi Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. khi Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. trước khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
Câu 7. Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ ở chiến trường Miền Nam?
A. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam). C. Tây Ninh.
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 8. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra Kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
B. khóa chặt biên giới Việt - Trung.
C. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 9. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo A. Chuông rè. B. Búa liềm.
C. An Nam trẻ.
D. Người nhà quê.
Câu 10. Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước
A. khủng hoảng và suy thoái.
B. thu được nhiều lợi nhuận.
C. phát triển xen kẽ suy thoái.
D. bắt đầu phát triển ổn định.


Câu 11. Ngày 30 – 8 – 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến ở Việt Nam sụp đổ.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 12. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại mới dựa trên cơ sở nào?
A. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
B. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
C. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.
D. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.
Câu 13. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành
được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A. Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Thượng Lào năm 1954.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 14. Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào dưới đây?
A. Liên Xô tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm gìn giữ hoà bình.
C. Thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?
A. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
B. Nhân dân Môdăm bích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
C. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.
B. Đông Nam Á. C. Mĩ Latinh. D. Nam Phi.
Câu 17. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là cuộc cách mạng
A. dân chủ vô sản điển hình.
B. xã hội chủ nghĩa.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. dân chủ tư sản.
Câu 18. Tháng 5-1972, để hạn chế sự giúp đỡ của nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Tổng
thống Mĩ đã tới thăm quốc gia nào sau đây?
A. Nhật Bản. B. Cu Ba. C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 19. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác.
B. có một tổ chức công khai lãnh đạo.
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác.
D. có một đường lối chính trị rõ ràng.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
B. Đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước giải phóng dân tộc.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Hình thành khối liên minh công - nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 21. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại
chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 22. Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng về sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
Câu 23. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông -Xuân 1953-1954, chiến dịch nào thể hiện tinh thần đoàn kết
chiến đấu của quân dân Việt – Lào? A. Lai Châu. B. Biên Giới
C. Thượng Lào.
D. Việt Bắc.
Câu 24. Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam
A. Đưa yêu sách về dân sinh.
B. Đấu tranh đòi cơm áo.
C. Thành lập các Xô viết.
D. Đấu tranh đòi quyền tự do.
Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Cơ cấu kinh tế, cơ cấu xã hội có sự thay đổi nhanh chóng.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp địa chỉ dân tộc đã ra đời.
C. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành.
D. Hoạt động ngoại thương đã xuất hiện trên khắp ba miền.
Câu 26. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở V iệt N am có điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo.
B. nhiệm vụ chiến lược.
C. nhiệm vụ trước mắt.
D. động lực chủ yếu.
Câu 27. Thực dân Pháp tiến hành thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ ở
A. kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi.
B. kế hoạch Rơve.
C. kế hoạch Macsan.
D. kế hoạch Nava.
Câu 28. Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
B. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
D. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
Câu 29. Để giải quyết nạn dốt, nhiệm vụ nào đã được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thực hiện ngay
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
A. Tổ chức quyên góp điều hoà thóc gạo.
B. Thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò.
D. Thành lập các đội tự vệ đỏ và toà án.
Câu 30. Trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946
đến đầu năm 1947, nhiệm vụ trọng tâm của ta là
A. giam chân quân Pháp một thời gian.
B. giữ thể chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.
D. tiêu diệt toàn bộ binh lực của Pháp.
Câu 31. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và
kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam đều có sự kết hợp
A. của lực lượng vũ trang ba thử quân.
B. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.

C. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
D. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
Câu 32. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra khi cách mạng miền Nam Việt Nam
A. chịu nhiều tổn thất nặng nề.
B. chuyển dần sang đấu tranh vũ trang.
C. khởi nghĩa từng phần.
D. giữ vững và phát triển lực lượng.
Câu 33. Một trong những hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
B. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
C. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.
D. chỉ diễn ra trên địa bàn có nhiều rừng núi hiểm trở.
Câu 34. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941) so với Luận
cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. thành lập hình thức chính quyền công - nông - binh.
C. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc.
D. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
Câu 35. Trong thời gian hoạt động (1925 – 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A. giải quyết thành công sự bế tắc vế đường lối.
B. góp phần xác lập con đường cứu nước mới.
C. xác lập quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. trở thành tổ chức lãnh đạo thống nhất cả nước.
Câu 36. Trong tổng khởi nghĩa cách mạng Tháng 8-1945, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. quyết định thắng lợi. B. nòng cốt. C. xung kích.
D. hỗ trợ lực lượng vũ trang.
Câu 37. S ự ra đời của các tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe và
chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A. ASEAN và Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
B. Liên minh châu Âu và ASEAN.
C. NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế và NATO.
Câu 38. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận quyền dân tộc cơ bản của
A. Việt Nam và Lào
B. Việt Nam và Campuchia.
C. ba nước Đông Dương.
D. Lào và Campuchia.
Câu 39. Vào cuối những năm 20, khuynh hướng vô sản n g à y c à n g c h i ế m ư u t h ế t r o n g p h o n g
t r à o d â n t ộ c d â n c h ủ ở V i ệ t N a m vì
A. Đã giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. Khuynh hướng vô sản giải quyết mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
D. Đã đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 40. Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức chính trị - quân sự trên thế giới.
B. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
C. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
D. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản của quan hệ quốc tế.
------------------ HẾT ------------------
(Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)


zalo Nhắn tin Zalo