Đề thi thử tốt nghiệp Lịch sử trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh lần 1 năm 2024

233 117 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Lịch Sử
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 Lịch sử (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    28.2 K 14.1 K lượt tải
    400.000 ₫
    400.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(233 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
TRƯỜNG THPT TIÊN DU Môn thi: LỊCH SỬ (LẦN 1)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có ___ trang)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi:……
Số báo danh: ......................................................................... 1
Câu 1: Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Ấn độ. D. Mĩ.
Câu 2: Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canada nhằm
A. giải quyết vấn đề hòa bình ở Campuchia.
B. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế.
C. tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.
D. trao đổi thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 3: Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là A. Liên Hợp quốc. B. ASEAN. C. NATO. D. EU.
Câu 4: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do
A. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội.
B. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
C. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển
sang đối đầu căng thẳng là do
A. mâu thuẫn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
B. hai cường quốc đều muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
C. mâu thuẫn về quyền lợi ở những khu vực khác nhau trên thế giới.
D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
Câu 6: Kinh tế Mỹ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 có đặc điểm là
A. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. phát triển nhanh.
C. phát triển chậm chạp.
D. phát triển xen lẫn suy thoái ngắn.


Câu 7: Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột.
B. Hình thành một trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực.
C. Làm cho phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
D. Khiến các tổ chức chính trị - quân sự trên thế giới đều bị giải thể.
Câu 8: Điểm tương đồng về phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?
A. Cả hai nước đều là trụ cột của trật tự “hai cực” Ianta, chi phối quan hệ quốc tế.
B. Cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền của trong việc chạy đua vũ trang.
C. Cả hai đều trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới dù hoàn cảnh khác nhau.
D. Cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ nhờ sự phát triển kinh tế.
Câu 9: Đâu là nguyên nhân chung cơ bản dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật
Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 -1991?
A. Kinh tế Mĩ suy thoái kéo theo kinh tế Nhật Bản và Tây Âu.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước công nghiệp mới.
C. Tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973.
D. Tác động của cụ diện đối đầu Đông –Tây và chiến tranh lạnh.
Câu 10: Trong những năm 60 đến đầu 70 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được
coi là hiện tượng “thần kì” vì
A. trở trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
B. từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế.
C. tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu.
D. đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Câu 11: Thành công của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc để lại bài học kinh nghiệm đối
với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
B. tập trung vào chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế.
C. chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
D. tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
Câu 12: Cuộc đấu tranh vì độc lập tự do và thống nhất đất của nhân dân Việt Nam (1945-1975) thắng lợi


A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
B. đã góp phần tích cực và chủ động vào cuộc đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân.
C. tạo ra một đột phá khẩu làm xói mòn trật tự 2 cực Ianta.
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ chủ yếu là để
A. có được những lợi ích to lớn cho sự phát triển quốc gia.
B. kiềm chế sự phát triển và ảnh hưởng của Trung Quốc
C. phát triển nhanh về quốc phòng - an ninh.
D. khẳng định vị thế cường quốc về chính trị
Câu 14: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
3 A. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài.
D. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
Câu 15: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là
A. Đại hội đồng. B. Ban Thư kí.
C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án Quốc tế.
Câu 16: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN (1967) là
A. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
C. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
Câu 17: Tính chất của phong trào Cần Vương (1885 - 1896) ở Việt Nam là
A. phong trào mang tính chất tự vệ.
B. phong trào mang tính chất dân tộc dân chủ.
C. một phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến.
D. phong trào mang tính tự phát của nông dân.


Câu 18: Trong những năm sau độc lập đến những năm 50 - 60 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. Công nghiệp hóa đất nước lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
Câu 19: Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 20: Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi năm 1975, nhân dân
Campuchia phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. Đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng Khơ-me đỏ.
D. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 21: Những quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) đã có tác động tích cực gì đối với phong trào
giải phóng dân tộc của các nước Đông Nam Á trong năm 1945?
A. Các nước Đông Nam Á không phải chịu sự tác động của cuộc đối đầu Xô- Mĩ.
B. Các nước Đông Nam Á không bị thực dân Phương tây quay trở lại xâm lược.
4 C. Các nước Đông Nam Á nhận được sự ủng hộ từ tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Tiêu diệt phát xít Nhật, tạo thời cơ để một số nước nổi dậy khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 22: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phóng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
B. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
D. Định ước Henxinki năm 1975.
Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu
sắc, chủ yếu do tác động của yếu tố nào?


zalo Nhắn tin Zalo