Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Cánh diều (Đề 8)

415 208 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(415 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt
thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau: NGOAN NHẤT Ở NHÀ
Mẹ ơi! Con được cô khen
Chữ con tập viết đẹp lên mẹ này
Cô con còn dặn chiều nay:
“Trước khi ăn phải rửa tay kĩ càng”
Mẹ thơm má bé dịu dàng:
“Vâng lời cô dặn, con ngoan nhất nhà”. (Anh Đào)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Bạn nhỏ trong bài được cô khen vì gì? (1 điểm)
A. Vì bạn nhỏ viết đẹp lên
B. Vì bạn nhỏ được điểm mười C. Vì bạn nhỏ ăn ngoan
D. Vì bạn nhỏ làm được bài toán khó
Câu 2: Cô giáo dặn bạn nhỏ điều gì? (1 điểm) A. Đi học đúng giờ
B. Trước khi ăn phải rửa tay kĩ càng
C. Làm bài tập đầy đủ D. Tất cả các ý trên
Câu 3: Theo lời mẹ, nếu vâng lời cô giáo dặn thì bạn nhỏ sẽ là gì? (1 điểm) A. Học trò yêu cô giáo
B. Học trò biết nghe lời C. Học trò ngoan của cô D. Con ngoan nhất nhà
Câu 4: Bạn nhỏ trong bài đọc là người có tính nết như thế nào? Viết tiếp câu
trả lời: (1 điểm)
Bạn nhỏ trong bài đọc là một bạn ……………………………………... …………………..
……………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………….
…………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Cô giáo với mùa thu Cô giáo em Hiền như cô Tấm Giọng cô đầm ấm Như lời mẹ ru.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm d hoặc gi: Hộp …..ấy Đôi ….ép
Câu 2. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm vần uyt hoặc uych và thêm dấu thanh nếu cần:
a. Sơn ca thử lao mình xuống nước, s…….. chết đuối.
b. Nai vàng leo lên mỏm đá tập bay thì rơi h….. xuống đất.
Câu 3. (1 điểm) Nối đúng: Cái lược đang nô đùa ngoài sân. Các bạn học sinh thật khang trang. Ngôi nhà mới xây đang gặm cỏ. Đàn bò dùng để chải tóc.
Câu 4. (1 điểm) Viết lời chào tạm biệt và cảm ơn cô giáo (thầy giáo) lớp Một của em.
………………………….
………………………………………………………………….
…………………………………….
………………………………………………………. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các
vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án A B D Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Câu 4. (1 điểm)
Bạn nhỏ trong bài đọc là một bạn biết nghe lời người lớn.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập (4 điểm):


zalo Nhắn tin Zalo