Đề thi vào 10 môn Hóa học năm 2023 - Trường THPT Chuyên Huế

1.4 K 717 lượt tải
Lớp: Ôn vào 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 29 đề thi vào 10 chuyên Hóa học có lời giải chi tiết, mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi môn Hóa học ôn vào 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1433 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
LỚP 10
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2023
Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN HÓA)
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. (1,0 điểm) Viết một phương trình hóa học cho mỗi trường hợp sau (ghi điều
kiện phản ứng nếu có):
a. Phi kim tác dụng với oxit bazơ.
b. Phi kim tác dụng với dung dịch bazơ.
c. Phi kim tác dụng với dung dịch muối.
d. Kim loại tác dụng với dung dịch bazơ.
1.2. (1,0 điểm) Cho 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl,
K
2
SO
4
, Ba(HCO
3
)
2
, KHCO
3
, K
2
CO
3
. Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy trình bày cách
nhận biết các dung dịch trên và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. (1 điểm) Viết các phương trình hóa học hoàn thành đồ chuyển hóa sau (ghi
điều kiện phản ứng nếu có):
2.2.(1,0 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi điều kiện phản ứng nếu có) khi
tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng.
- Thí nghiệm 2: Đưa bình đựng hỗn hợp khí C
2
H
6
và Cl
2
ra ngoài ánh sáng.
- Thí nghiệm 3: Sục khí etilen vào dung dịch Br
2
.
- Thí nghiệm 4: Đun nóng (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
trong dung dịch NaOH.
Câu 3. (2,0 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3.1. (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 31,8 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị I
bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/mL). Hấp tụ toàn bộ khí CO
2
thu được vào 500mL dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch chứa 37,6 gam
muối.
a. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat tính thể tích của dung dịch HCl
đã dùng.
b. Cho từ từ đến hết 200mL dung dịch HCl 2,5M vào 500mL dung dịch chứa 31,8
gam muối cacbonat trên. Tính thể tích khí thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn).
3.2. (1,0 điểm) Một hỗn hợp X gồm các hidrocacbon mạch hở: C
2
H
6
, C
3
H
6
, C
3
H
4
. Đốt
cháy hoàn toàn 14,2 gam X thu được 19,8 gam nước. Mặt khác, 13,44 lít hỗn hợp X (
điều kiện tiêu chuẩn) phản ứng tối đa với 576 mL dung dịch brom 10% (D = 1,25
g/mL). Tính phần trăm theo thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Câu 4. (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam hợp chất hữu X (chứa C, H,O)
cần vừa đủ 10,08 lít khí O
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí cacbonic
và hơi nước có thỉ lệ số mol 1:1.
a. Lập công thức đơn giản nhất của X.
b. Khi cho X tác dụng hết với kim loại Na hay muối NaHCO
3
thì thu được số mol H
2
hay số mol CO
2
luôn bằng số mol X đã phản ứng.
b1. Tìm công thức phân tử của X thỏa mãn các điều kiện trên và có khối lượng
mol phân tử nhỏ nhất.
b2. Viết các công thức cấu tạo thể của X. Viết các phương trình hóa học
xảy ra.
Câu 5. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch X 4,48 lít khí H
2
(ở điều kiện tiêu chuẩn). cạn dung dịch X thu
được 39,8 gam muối Y duy nhất. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH
dư, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được (m
+ 4,8) gam chất rắn Z. Hòa tan Z trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, vừa đủ thì thu được
dung dịch T. cạn dung dịch T thu được 56,2 gam muối U duy nhất. Xác định kim
loại R, công thức hóa học của các muối Y và U.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; K = 39; Fe = 56; Zn = 65; Mn = 55;
Cu = 64; Ca = 40; Cl = 35,5; Br = 80; Mg = 24; Al = 27)
---------------------------Hết---------------------------
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HUẾ NĂM 2022 - 2023
Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN HÓA)
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. (1,0 điểm) Viết một phương trình hóa học cho mỗi trường hợp sau (ghi điều
kiện phản ứng nếu có):
a. Phi kim tác dụng với oxit bazơ.
b. Phi kim tác dụng với dung dịch bazơ.
c. Phi kim tác dụng với dung dịch muối.
d. Kim loại tác dụng với dung dịch bazơ.
1.2. (1,0 điểm) Cho 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl,
K
2
SO
4
, Ba(HCO
3
)
2
, KHCO
3
, K
2
CO
3
. Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy trình bày cách
nhận biết các dung dịch trên và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn giải
1.1.
a. Phi kim tác dụng với oxit bazơ.
b. Phi kim tác dụng với dung dịch bazơ.
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
c. Phi kim tác dụng với dung dịch muối.
2Cl
2
+ FeCl
2
→ 2FeCl
3
d. Kim loại tác dụng với dung dịch bazơ.
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
1.2.
Chọn NaHSO
4
làm thuốc thử. Tiến hành nhận biết.
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương
ứng.
- Cho các mẫu thử tác dụng với NaHSO
4
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Trường hợp nào vừa có kết tủa vừa có khí thoát ra là Ba(HCO
3
)
2
.
+ Trường hợp nào có khí không màu thoát ra là KHCO
3
; K
2
CO
3
(nhóm 1)
+ Các trường hợp còn lại không hiện tượng là KCl và K
2
SO
4
(nhóm 2)
- Cho dd Ba(HCO
3
)
2
nhỏ vào các mẫu thử nhóm 1. Nếu kết tủa trắng xuất hiện thì
đó là K
2
CO
3
và còn lại là KHCO
3
.
- Cho dd Ba(HCO
3
)
2
nhỏ vào các dd mẫu thử nhóm 2. Nếu kết tủa trắng xuất hiện
thì đó là K
2
SO
4
và còn lại là KCl.
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. (1 điểm) Viết các phương trình hóa học hoàn thành đồ chuyển hóa sau (ghi
điều kiện phản ứng nếu có):
2.2.(1,0 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi điều kiện phản ứng nếu có) khi
tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng.
- Thí nghiệm 2: Đưa bình đựng hỗn hợp khí C
2
H
6
và Cl
2
ra ngoài ánh sáng.
- Thí nghiệm 3: Sục khí etilen vào dung dịch Br
2
.
- Thí nghiệm 4: Đun nóng (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
trong dung dịch NaOH.
Hướng dẫn giải
2.1. Các phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN HUẾ NĂM HỌC: 2023
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN HÓA) LỚP 10
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. (1,0 điểm) Viết một phương trình hóa học cho mỗi trường hợp sau (ghi rõ điều
kiện phản ứng nếu có):
a. Phi kim tác dụng với oxit bazơ.
b. Phi kim tác dụng với dung dịch bazơ.
c. Phi kim tác dụng với dung dịch muối.
d. Kim loại tác dụng với dung dịch bazơ.
1.2. (1,0 điểm) Cho 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl,
K2SO4, Ba(HCO3)2, KHCO3, K2CO3. Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy trình bày cách
nhận biết các dung dịch trên và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. (1 điểm) Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có):
2.2.(1,0 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) khi
tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
- Thí nghiệm 2: Đưa bình đựng hỗn hợp khí C2H6 và Cl2 ra ngoài ánh sáng.
- Thí nghiệm 3: Sục khí etilen vào dung dịch Br2.
- Thí nghiệm 4: Đun nóng (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH.
Câu 3. (2,0 điểm)


3.1. (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 31,8 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị I
bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/mL). Hấp tụ toàn bộ khí CO2
thu được vào 500mL dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch có chứa 37,6 gam muối.
a. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat và tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.
b. Cho từ từ đến hết 200mL dung dịch HCl 2,5M vào 500mL dung dịch chứa 31,8
gam muối cacbonat trên. Tính thể tích khí thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn).
3.2. (1,0 điểm) Một hỗn hợp X gồm các hidrocacbon mạch hở: C2H6, C3H6, C3H4. Đốt
cháy hoàn toàn 14,2 gam X thu được 19,8 gam nước. Mặt khác, 13,44 lít hỗn hợp X (
ở điều kiện tiêu chuẩn) phản ứng tối đa với 576 mL dung dịch brom 10% (D = 1,25
g/mL). Tính phần trăm theo thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Câu 4. (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H,O)
cần vừa đủ 10,08 lít khí O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí cacbonic
và hơi nước có thỉ lệ số mol 1:1.
a. Lập công thức đơn giản nhất của X.
b. Khi cho X tác dụng hết với kim loại Na hay muối NaHCO3 thì thu được số mol H2
hay số mol CO2 luôn bằng số mol X đã phản ứng.
b1. Tìm công thức phân tử của X thỏa mãn các điều kiện trên và có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất.
b2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 5. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cô cạn dung dịch X thu
được 39,8 gam muối Y duy nhất. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH
dư, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được (m
+ 4,8) gam chất rắn Z. Hòa tan Z trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được
dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 56,2 gam muối U duy nhất. Xác định kim
loại R, công thức hóa học của các muối Y và U.


(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; K = 39; Fe = 56; Zn = 65; Mn = 55;
Cu = 64; Ca = 40; Cl = 35,5; Br = 80; Mg = 24; Al = 27)
---------------------------Hết---------------------------


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HUẾ NĂM 2022 - 2023
Môn thi: HÓA HỌC (CHUYÊN HÓA)
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. (1,0 điểm) Viết một phương trình hóa học cho mỗi trường hợp sau (ghi rõ điều
kiện phản ứng nếu có):
a. Phi kim tác dụng với oxit bazơ.
b. Phi kim tác dụng với dung dịch bazơ.
c. Phi kim tác dụng với dung dịch muối.
d. Kim loại tác dụng với dung dịch bazơ.
1.2. (1,0 điểm) Cho 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl,
K2SO4, Ba(HCO3)2, KHCO3, K2CO3. Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy trình bày cách
nhận biết các dung dịch trên và viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn giải 1.1.
a. Phi kim tác dụng với oxit bazơ.
b. Phi kim tác dụng với dung dịch bazơ.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
c. Phi kim tác dụng với dung dịch muối. 2Cl2 + FeCl2 → 2FeCl3
d. Kim loại tác dụng với dung dịch bazơ.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 1.2.
Chọn NaHSO4 làm thuốc thử. Tiến hành nhận biết.
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Cho các mẫu thử tác dụng với NaHSO4.


zalo Nhắn tin Zalo