Giáo án Bài 1 Tin học 8 Chân trời sáng tạo: Lịch sử phát triển máy tính

167 84 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Tin Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(167 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 1: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao
cho xã hội loài người.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ tự học: biết lắng nghe chia sẻ ý kiến nhân với bạn, nhóm GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm,
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự phát triển của máynh.
- Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu những ý tưởng sáng tạo qua những phát minh
công nghệ.
- Phát triển năng lực tư duy sáng tạo nhằm giải quyết những vấn đề công nghệ.
- Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử
phát triển củac tiến bộ trong công nghệ tính toán.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Yêu nước và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 8.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập
- Giấy khổ lớn (A2).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 8.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG
- Tiết 1: phần Khởi động và mục 1, 2 phần Khám phá.
- Tiết 2: mục 3 phần Khám phá, phần Luyện tập, phần Vận dụng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Từ thời nguyên thủy, loài người đã biết sử dụng các ngón tay, viên sỏi,
cây,… làm công chỗ trợ việc tính toán. Khoảng 5000 năm trước, con người đã chế tạo
ra bàn tính để thực hiện các phép tính số học.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:
+ Con người tạo ra công cụ tính toán để làm ? Những công cụ tính toán nào đã được
con người sử dụng từ thời xa xưa?
+ Theo em, máy tính điện tử từ bao giờ? Các máy tính ngày nay khác với những
công cụ tính toán trước đây?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin đoạn văn bản.
- HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
+ Con người tạo ra công cụ tính toán để hỗ trợ việc tính toán thuận tiện và dễ dàng hơn.
Những công cụ tính toán đã được sử dụng từ thời xa xưa: ngón tay, viên sỏi, cây, bàn
tính,…
+ Theo em máy tính điện ttừ đầu thế kỉ 20. Các máy tính ngày này nh toán khoa
học, nhanh chóng và dễ dàng hơn công cụ tính toán trước đây.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu xem máy tính được phát triển như thế nào
được sử dụng ra sao, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay
Bài 1: Lịch sử phát triển y tính.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được mt số thành tựu để minh họa lược
quá trình phát triển từ máy tính học đến máy tính điện , từ mô hình máy tính đa
năng đến kiến trúc Von Neumann.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 1 - SGK.5, 6 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Các mốc thời gian của Máy tính điện
cơ và kiến trúc Von Neumann.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 thực
hiện nhiệm vụ: Em hãy vẽ Đường thời gian tả
các giai đoạn phát triển của máy tính điện cơ.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2, 3 thảo luận
nhóm (4 HS) điền vào Phiếu bài tập số 1, 2
(đính kèm cuối mục):
+ Nhóm chẵn: Em hãy nêu những khác biệt giữa:
máy tính Pascaline, y phân tích, máy Turing,
máy tính Z1 và máy tính Z2.
Hình 2. Máy tính cơ học Pascaline
+ Nhóm lẻ: Những bộ phận nào trong máy nh
ngày nay có trong kiến trúc Von Neumann.
1. Máy tính điện kiến trúc Von
Neumann
* Hoạt động 1: Đọc (và quan sát):
(phiếu bài tập đường thời gian đính
kèm cuối mục).
* Hoạt động 2: Làm:
- Z2 được gọi máy tính cơ học vifcos
bộ xử số học logic được chế tạo
bằng các le điện, các bộ phận khác
vẫn là thiết bị cơ học.
- Z1 không được gọi máy tính điện
các bộ phận bản của máy tính n
bộ điều khiển, bộ nhớ, thiết bị vào ra
vẫn là thiết bị cơ học.
* Hoạt động 3: Ghi nhớ: SGK tr.6
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV đặt thêm câu hỏi:
+ Theo em, tại sao Z2 được gọi là máy tính
học? Máy tính Z2 bộ phận nào điện, bộ
phận nào là cơ học?
+ Tại sao máy tính Z1 không được gọi máy
tính điện cơ?
- GV chốt kiến thức tại Hộp ghi nhớ - SGK tr.6.
+ m 1642, Pascal sáng chế ra máy tính học
dựa trên hệ thống bánh răng.
+ Năm 1939, Zuse sáng chế ra máy tính điện
với bộ nhớ cơ học và sử dụng rơ le điện cho bộ xử
lí số học và logic.
+ Năm 1945, kiến trúc máy tính Von Neumann
được đề xuất sở của thiết kế máy tính
ngày nay.
- GV cho HS theo dõi video sau để biết thêm v
Alan Turing – người được coi là cha đẻ của ngành
Khoa học máy tính:
youtu.be/awP9n2v_c2E
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
6
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK.5-6 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện HS trình bày về: Lịch smáy
tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Đường thời gian máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
7
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHIẾU HỌC TẬP 1. MÁY TÍNH ĐIỆN
Nhóm:……
Thời
gian
Tên sản phẩm
phát minh, sáng
chế
Đặc điểm
Bộ phận xử lí,
điều khiển
Bộ
nhớ
Có thể
lập trình
học
Điện
1642 Máy tính Pascaline
1837 Máy phân tích
1936 Máy Turing
1938 Máy tính Z1
1939 Máy tính Z2
PHIẾU HỌC TẬP 2. CÁC BỘ PHẬN TRONG KIẾN TRÚC VON
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
8
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
NEUMANN VÀ MÁY TÍNH NGÀY NAY
Nhóm:……
Các bộ phận
Bộ phận xử
trung tâm
Bộ nhớ
trong
Bộ nhớ
ngoài
Thiết bị
vào, ra
Kiến trúc Von Neumann
Máy tính ngày nay
Hoạt động 2: Lịch sử phát triển máy tính điện tử
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máynh
điện tử
b. Nội dung: GV trình y vấn đề; HS đọc thông tin SGK mục 2 SGK tr.6,7 trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS biết lịch sử ra đời của máy tính điện tử.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV quan sát mục 2 và trả lời câu hỏi: Máy
tính điện tử phát triển qua mấy thế hệ?
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK tr.6, 7,
luận theo nhóm (4 HS) thực hiện nhiệm vụ
vào Phiếu học tập số 3 (đính kèm cuối mục):
Em hãy nêu thông tin của máy tính điện tử qua
từng thế hệ:
2. Lịch sử phát triển máy tính điện tử
* Hoạt động 1: Đọc (và quan sát):
a) Thế hệ thứ nhất
- Thời gian: 1945 – 1955
- Đặc điểm:
+ Công nghệ: đèn điện tử chân không.
+ Tốc độ: vài nghìn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
9
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nhóm 1: Thế hệ thứ nhất
+ Nhóm 2: Thế hệ thứ hai
+ Nhóm 3: Thế hệ thứ ba
+ Nhóm 4: Thế hệ thứ tư
+ Nhóm 5: Thế hệ thứ năm
- GV gợi ý: c nhóm trình bày theo các ý
sau:
+ Khoảng thời gian xuất hiện.
+ Đặc điểm về công nghệ, tốc độ, bộ nhớ.
+ Nêu tên máy tính đại diện của mỗi thế hệ.
+ Bộ nhớ: thẻ đục l
- Ví dụ: ENIAC (1945),…
ENIAC 1945
b) Thế hệ thứ hai
- Thời gian: 1955 – 1965
- Đặc điểm:
+ Công nghệ: bóng bán dẫn
+ Tốc độ: vài chục nghìn
+ Bộ nhớ: lõi từ
- dụ: IBM 1602 (1959), Minsk 22
(1965),…
IBM 1602 (1959)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
10
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Minsk 22 (1965)
c) Thế hệ thứ ba
- Thời gian: 1965 - 1974
- Đặc điểm:
+ Công nghệ: mạch tích hợp
+ Tốc độ: hàng triệu
+ Bộ nhớ: RAM (hàng MB)
+ Ví dụ: IBM 370 (1970),
IBM 370 (1970)
d) Thế hệ thứ tư
- Thời gian: 1974 – 1989
- Đặc điểm:
+ Công nghệ: bộ vi xử lí VLSI
+ Tốc độ: hàng tỉ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
11
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Bộ nhớ: hàng GB.
- Ví dụ: Altair 8800 (1975),…
Altair 8800 (1975)
e) Thế hệ thứ năm
- Thời gian: 1990 - nay
- Đặc điểm:
+ Công nghệ: bộ vi xử lí ULSI
+ Tốc độ: Hàng triệu tỉ.
+ Bộ nhớ: Hàng TB
- dụ: trợ ảo, siêu máy nh, máy tính
xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông
minh,…
Siêu máy tính
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
12
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV tiếp tục đặt câu hỏi:
+ Máy vi tính thuộc thế hệ nào? Tại sao chúng
được gọi là máy vi tính?
+ Tại sao máy tính thế hệ thứ năm tr lên
thông minh hơn?
- GV cho HS xem video sau
để hiểu thêm về
các sự ra đời của máy tính
:
youtube.com/watch?v=KYW1HvgEpLk
youtube.com/watch?v=K51Hgc7LZLM
- GV u cầu HS quan sát các hình trong SGK
tr.7 thực hiện: Em hãy sắp xếp c thiết bị
dưới đây theo trình tự của quá trình phát triển
các thế hệ máy tính điện tử.
Trợ lí ảo
- Máy vi tính thuộc thế h thứ 4. Chúng
được gọi máy vi tính chúng sử dụng
công nghệ vi sử tích hợp mật độ rất cao.
- Máy nh thế hệ thứ m trở nên thông
minh hơn sự phát triển của công nghệ
phần cứng tạo điều kiện cho AI ra đời.
* Hoạt động 2: Làm
- Sắp xếp từ thế hệ thứ nhất đến thế hệ thứ
năm: d – b – c – a – e.
- y tính thế hệ sau nhiều cải tiến tốt
hơn so với máy tính thế hệ trước:
+ Kích thước: ngày càng nhỏ gọn hơn.
+ Trọng lượng: ngàyng nhẹ hơn.
+ Tốc độ: nhanh hơn.
+ Độ tin cậy: cao hơn.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
13
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Những máy tính thế
hệ sau có ưu điểm gì so với những máy tính thế
hệ trước?
- GV kết luận:
+ Thời gian ra đời: những năm 1940.
+ Năm thế hệ máy tính gắn liền với các tiến bộ
công nghệ:
Đèn điện tử chân không
Bóng bán dẫn
Mạch tích hợp
Vi xử lí
Vi xử lí mật độ tích hợp siêu cao.
+ Càng về sau, các máy tính càng nhỏ, nhẹ;
tiêu thụ ít điện năng; tốc độ, độ tin cậy cao
hơn; dung ợng bộ nhớ lớn hơn; thông minh
+ Dễ sử dụng hơn.
+ Giá cả hợp lí hơn.
+ Dung lượng bộ nhớ: lớn hơn.
+ Tiêu thụ ít điện năng hơn
* Hoạt động 3: Ghi nhớ - SGK tr.7
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
14
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hơn và giá thành hợp lí hơn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK mục 2 - SGK tr. 6, 7
và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện HS trình bày về: Lịch sử ra
đời của máy tính điện tử.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
kết luận.
- GV chuyển sang Hoạt động mới.
PHIẾU HỌC TẬP 3. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Nhóm: ……
Thế hệ
Khoảng thời
gian xuất hiện
Công
nghệ
Tốc độ xử
Vật liệu nhớ,
dung lượng
Ví dụ (máy
tính điển hình)
Thứ nhất 1945 – 1955
Đèn điện
tử chân
Vài nghìn Thẻ đục lỗ ENIAC (1945)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
15
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
không
Thứ hai 1955 – 1965
Bóng bán
dẫn
Vài chục
nghìn
Lõi từ, hàng
chục nghìn bit
IBM 1620
(1959)
Thứ ba 1965 – 1974
Mạch tích
hợp
Hàng triệu
Bán dẫn, hàng
MB
IBM 370
(1970)
Thứ tư 1974 – 1989
Vi xử lí
VLSI
Hàng tỉ Hàng GB
Altair 8800
(1975)
Thứ năm 1990 – nay
Vi xử lí
ULSI
Hàng triệu tỉ Hàng TB
Siêu máy tính,
điện thoại
thông minh,…
Hoạt động 3: Máy tính mang lại thay đổi cho xã hội loài người
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã
đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 3 - SGK.8, 9, quan sát Hình 4
– Hình 9 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở:
- Những thay đổi mà máynh mang đến cho xã hội loài người.
- Vai trò của thiết bị thông tin, hthống thông tin đối với cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, kinh tế tri thức.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK tr.8, 9, quan
sát Hình 4 Hình 9, thảo luận nhóm trả lời câu
3. Máy tính mang lại thay đổi cho
hội loài người.
* Hoạt động 1: Đọc (và quan sát)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
16
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hỏi: Em hãy nêu những thay đổi Tin học mang
lại cho xã hội loài người trong các lĩnh vực sau:
+ Nhóm 1: Xã hội thông tin.
+ Nhóm 2: Nông nghiệp thông minh.
+ Nhóm 3: Công nghiệp thông minh.
- GV cho HS xem video sau để hiểu hơn về các
trang trại thông minh n Quốc:
youtu.be/fpiwgyiTuP0
- GV cho HS xem video sau về giải pháp nhà máy
thông minh thời đại 4.0: youtu.be/QeSBs0E-YKw
a. Xã hội thông tin:
- Hình thành, phát triển hội thông
tin.
- Con người dễ dàng, nhanh chóng tiếp
cận, chia sẻ thông tin trên mọi lĩnh vực.
- Thay đổi cách thức thu thập, lưu trữ,
xử lí, chia sẻ thông tin.
- Cung cấp nền tảng, phương tiện kết
nối, khai thác thông tin.
- Ví dụ:
Đọc báo điện t
Tương tác trên mng xã hội
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
17
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trò chuyện trực tuyến
Gửi thư điện t
b. Nông nghiệp, công nghiệp thông
minh
Nông nghiệp thông minh:
- Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
- Các thiết bị thông minh tạo thành hệ
thống tự thu thập, truyền, xử lí,…
- Ví dụ: trang trại thông minh cho phép
tự động ới tiêu, cung cấp thức ăn cho
vật nuôi, dưỡng chất cho cây trồng,…
Điều khiển tưới tiêu bằng ứng dụng trên
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
18
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em hãy nêu vai trò của
thiết bị thông minh, hệ thống thông minh đối với
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, kinh tế tri thức.
Theo em, ch mạng công nghiệp 4.0, kinh tế tri
thức đã, đang sẽ mang lại những thay đổi
cho xã hội loài người?
điện thoại thông minh.
Công nghip thông minh
- Xuất hiện nhà máy thông minh được
tự động hóa hoàn toàn.
- Hệ thống thông minh thực hiện các
công đoạn: nguyên liệu đầu o, quá
trình sản xuất, tối ưu hóa,…
Nhà máy sản xuất ô tô tự động hóa
c. Cách mạng công nghiệp 4.0 kinh
tế tri thức
- Thiết bị thông minh: ứng dụng công
nghệ cao vào hoạt động đời sống
Tạo nền tảng cho cách mạng 4.0
phát triển.
- Hệ thống thông minh: khai thác, sử
dụng tri thức.
sở hình thành, phát triển kinh
tế tri thức.
Cách mạng 4.0 và kinh tế tri thức đã,
đang sẽ mang lại nhiều thay đổi to
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
19
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu
hỏi: Hãy trao đổi với bạn và cho biết:
+ Vai tcủa máy tính trong việc hình thành, phát
triển hội thông tin, nông nghiệp, công nghệ
thông minh.
+ Nêu dụ về máy tính làm thay đổi các lĩnh vực
khác như: văn hóa, giáo dục, y tế, giao thông,
thương mại, du lịch, giải trí,…
- GV nhấn mạnh: Từ ảnh hưởng của máy tính, con
người cũng phải tự nh thay đổi để thích nghi với
môi trường công nghệ. Sự thay đổi của con người
trong mọi hoạt động chính là sự thay đổi lớn.
- GV gọi HS trả lời và bổ sung.
- GV chốt kiến thức: Con người thúc đẩy sự phát
triển của máy tính chính sự phát triển của máy
tính đã mang đến những thay đổi lớn lao cho
hội loài người như việc hình thành, phát triển
hội thông tin, nông nghiệp, công nghiệp thông
minh, Cách mạng công nghiệp 4.0 kinh tế tri
thức.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
lớn cho xã hội loài người.
* Hoạt động 2: Làm
- Vai trò của máy tính:
+ nền tảng cho sự ra đời và phát
triển của tin học.
+ Tin học nền tảng cho việc hình
thành, phát triển xã hội thông tin, nông
nghiệp, công nghiệp thông minh.
- dụ về máy tính trong một số lĩnh
vực khác:
+ Giáo dục: học tập trực tuyến, tra cứu
thông tin, từ điển,…
+ Y tế: khám chữa bệnh trực tuyến,…
+ Du lịch: đặt máy bay, khách sạn
trực tuyến, tham quan bảo tàng 3D,…
+ Giải trí: xem phim, nghe nhạc, chơi
trò chơi,…
+ Thương mại: mua hàng qua các trang
thương mại điện tử như Shopee, Tiki,…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
20
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS đọc thông tin SGK.8, 9, quan sát Hình 4
Hình 9 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày về: Ảnh hưởng của
máy tính với sự thay đổi của xã hội loài người.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang Hoạt động Luyện tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra chiếc máy tính cơ học dựa trên nguyên
lí nào?
A. Hệ thống hơi nước
B. Hệ thống bánh răng
C. Hệ thống điện.
D. Hệ thống nhiệt.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
21
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 2. Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
A. Đèn điện tử chân không
B. Bóng bán dẫn.
C. Mạch tích hợp
D. Mạch tích hợp mật độ rất cao VLSI.
Câu 3. Đâu là chiếc máy tính thế hệ thứ hai được đưa vào nước ta?
A. Minsk22
B. ENIAC 1945
C. IBM PC
D. IBM 370
Câu 4. Đâu là yếu tố giúp các máy tính thế hệ thứ năm trở nên thông minh hơn?
A. Sự phát triển của công nghệ phần cứng.
B. Sự ra đời của Internet..
C. Sự thay đổi của cuộc cách mạng công nghệ
D. Sự xuất hiện của trợ lý ảo.
Câu 5. Máy tính đã ảnh hưởng như thế nào đến xã hội thông tin?
A. Giúp con người chia sẻ thông tin.
B. Giúp con người xem tin tức trên báo điện tử.
C. Giúp con người tương tác trên Facebook.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1. Đáp án B.
Câu 2. Đáp án D.
Câu 3. Đáp án A.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
22
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4. Đáp án A.
Câu 5. Đáp án D.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.9
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
Câu 1. Em hãy nêu lược lịch sử phát triển của máy tính. Theo em, điều giúp máy
tính trở nên gọn nhẹ hơn, nhanh hơn, thông minh hơn?
Câu 2. Theo em các tên gọi khác nhau của máy vi tính thể hiện điều gì? (ví dụ như: máy
tính học, máy tính điện cơ, máy tính điện tử, máy vi nh, máy tính nhân, máy tính
thông minh).
Câu 3. Em hãy nêu dụ cho thấy sự thay đổi lớn lao máy tính mang đến cho hội
loài người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm đôi, da vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
Câu 1. Sơ lược lịch sử phát triển của máy tính:
Thế hệ
Khoảng thời
gian xuất hiện
Công
nghệ
Tốc độ xử
Vật liệu nhớ,
dung lượng
Ví dụ (máy
tính điển hình)
Thứ nhất 1945 – 1955
Đèn điện
tử chân
không
Vài nghìn Thẻ đục lỗ ENIAC (1945)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
23
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thứ hai 1955 – 1965
Bóng bán
dẫn
Vài chục
nghìn
Lõi từ, hàng
chục nghìn bit
IBM 1620
(1959)
Thứ ba 1965 – 1974
Mạch tích
hợp
Hàng triệu
Bán dẫn, hàng
MB
IBM 370 (1970)
Thứ tư 1974 – 1989
Vi xử lí
VLSI
Hàng tỉ Hàng GB
Altair 8800
(1975)
Thứ năm 1990 – nay
Vi xử lí
ULSI
Hàng triệu t Hàng TB
Siêu máy tính,
điện thoại
thông minh,…
- Máy tính trở nên gọn nhẹ hơn, nhanh hơn, thông minh hơn nhờ sự phát triển của
công nghệ (từ đèn điện tử chân không bóng bán dẫn mạch tích hợp VLSI ULSI)
sự phát triển của thiết bị phần cứng tạo điều kiện để phát triển trí tuệ nhân tạo, từ đó
giúp máy tính trở nên thông minh hơn.
Câu 2: Các n gọi khác nhau của máy vi tính thể hiện công nghệ được sử dụng để sản
xuất máy tính đó (cơ học, cơ điện, điện tử, bộ vi xử lí), đối tượng sử dụng (máy tính
nhân), tính thông minh (trí tuệ nhân tạo).
Câu 3: Ví dụ cho thấy sự thay đổi lớn lao mà máy tính mang đến cho xã hội loài người:
+ Giúp con người kết nối, tương tác với nhau thông qua các trang mạng xã hội.
+ Giúp con người học tập và làm việc từ xa.
+ Giúp con người mua sắm hàng hóa trực tuyến mà không cần đi chợ truyền thống.
+ Giúp con người tìm kiếm thông tin, kiến thức.
+ Giúp con người giải trí: nghe nhạc, xem phim,…
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
24
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế đtrả
lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.9
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau:
Bài tập 1: Những máy tính em đang sử dụng thuộc thế hệ nào?
Bài tập 2: Hãy nêu những thay đổi mà máy tính mang lại cho bản thân em, gia đình em.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Bài tập 1: Gợi ý: Máy tính em đang sử dụng máy tính xách tay máy tính bảng:
các máy tính thuộc thế hệ thứ năm.
Bài tập 2: Gợi ý: Những thay đổi mà máy tính mang lại cho bản thân em, gia đình em:
+ Trao đổi thông tin và liên lạc với bạn bè, người thân ở xa.
+ Tìm kiếm, tra cứu thông tin để giúp cho việc học tập.
+ Giải trí: xem phim, nghe nhạc, chơi trò chơi,…
+ Mua sắm hàng hóa trực tuyến,…
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập Bài 1 trong Sách bài tập Tin học 8.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
25
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Thông tin trong môi trường số.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
26
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 1: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH (2 Tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
- Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự phát triển của máy tính.
- Nuôi dưỡng trí tưởng tượng, tiếp thu những ý tưởng sáng tạo qua những phát minh công nghệ.
- Phát triển năng lực tư duy sáng tạo nhằm giải quyết những vấn đề công nghệ.
- Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử
phát triển của các tiến bộ trong công nghệ tính toán. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo. 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu nước và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập - Giấy khổ lớn (A2). 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Tin học 8.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG
- Tiết 1: phần Khởi động và mục 1, 2 phần Khám phá.
- Tiết 2: mục 3 phần Khám phá, phần Luyện tập, phần Vận dụng. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Từ thời nguyên thủy, loài người đã biết sử dụng các ngón tay, viên sỏi, lá
cây,… làm công cụ hỗ trợ việc tính toán. Khoảng 5000 năm trước, con người đã chế tạo
ra bàn tính để thực hiện các phép tính số học.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:
+ Con người tạo ra công cụ tính toán để làm gì? Những công cụ tính toán nào đã được
con người sử dụng từ thời xa xưa?
+ Theo em, máy tính điện tử có từ bao giờ? Các máy tính ngày nay khác gì với những
công cụ tính toán trước đây? 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin đoạn văn bản. - HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
+ Con người tạo ra công cụ tính toán để hỗ trợ việc tính toán thuận tiện và dễ dàng hơn.
Những công cụ tính toán đã được sử dụng từ thời xa xưa: ngón tay, viên sỏi, lá cây, bàn tính,…
+ Theo em máy tính điện tử có từ đầu thế kỉ 20. Các máy tính ngày này tính toán khoa
học, nhanh chóng và dễ dàng hơn công cụ tính toán trước đây.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu xem máy tính được phát triển như thế nào và
được sử dụng ra sao, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay –
Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thành tựu để minh họa sơ lược
quá trình phát triển từ máy tính cơ học đến máy tính điện cơ, từ mô hình máy tính đa
năng đến kiến trúc Von Neumann. 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 1 - SGK.5, 6 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Các mốc thời gian của Máy tính điện
cơ và kiến trúc Von Neumann.
d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và thực
hiện nhiệm vụ: Em hãy vẽ Đường thời gian mô tả * Hoạt động 1: Đọc (và quan sát):
các giai đoạn phát triển của máy tính điện cơ.
(phiếu bài tập và đường thời gian đính
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2, 3 thảo luận kèm cuối mục).
nhóm (4 HS) và điền vào Phiếu bài tập số 1, 2 * Hoạt động 2: Làm: (đính kèm cuối mục):
- Z2 được gọi là máy tính cơ học vifcos
+ Nhóm chẵn: Em hãy nêu những khác biệt giữa: bộ xử lí số học và logic được chế tạo
máy tính Pascaline, máy phân tích, máy Turing, bằng các rơ le điện, các bộ phận khác
máy tính Z1 và máy tính Z2.
vẫn là thiết bị cơ học.
- Z1 không được gọi là máy tính điện cơ
vì các bộ phận cơ bản của máy tính như
bộ điều khiển, bộ nhớ, thiết bị vào – ra
vẫn là thiết bị cơ học.
Hình 2. Máy tính cơ học Pascaline
* Hoạt động 3: Ghi nhớ: SGK tr.6
+ Nhóm lẻ: Những bộ phận nào trong máy tính
ngày nay có trong kiến trúc Von Neumann. 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo