Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 10 (2 tiết). MƯA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
- Phân tích được hình vẽ, bản đồ về mưa. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được sự phân bố mưa trên Trái Đất.
> Xác định và lí giải được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, sự phân bố mưa trên Trái Đất.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được các nhân
tố ảnh hưởng đến lượng mưa, sự phân bố mưa trên Trái Đất. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, sự phân bố mưa trên Trái Đất.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng mưa, sự phân bố mưa trên Trái Đất. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào trước vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Phân tích các nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi khí áp Gợi ý:
- Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí
càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ:
+ Khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi.
+ Khi nhiệt độ tăng không khí nở ra, sức nén của của không khí nhỏ nên khí áp
giảm và ngược lại, khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của không khí tăng.
+ Trong một ngày tại một địa điểm, khí áp có thể thay đổi từ 20-30 mb.
+ Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp thấp, mùa đông có áp cao.
- Khí áp thay đổi theo thành phần không khí:
+ Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô Không
khí chứa nhiều hơi nước sẽ có khí áp giảm.
+ Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ của không khí khô làm khí áp giảm.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về sự phân bố mưa trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi..
* Câu hỏi: Yếu tố khí hậu nào được đề cập trong bài hát?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu và cho HS xem và nghe video bài
hát “SỢI NHỚ SỢI THƯƠNG”, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Thế giới có những nơi mưa nhiều, lượng mưa lớn gây lũ lụt, ngược lại có nhiều khu
vực lượng mưa ít gây hạn hán. Vì sao có sự khác nhau như vậy? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Phân tích được
bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng 1 Khí áp 2 Frông 3 Gió 4 Dòng biển 5 Địa hình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA Nhân tố Ảnh hưởng
- Vùng khí áp thấp thường có mưa lớn, do đây là khu vực hút gió, có
không khí ẩm liên tục bốc lên cao, ngưng tụ và tạo thành mây, sinh ra mưa. Khí áp
- Vùng khí áp cao có gió thổi đi, không khí không bốc hơi lên được nên
mưa rất ít hoặc không mưa.
Dưới những đai khí áp cao cận chí tuyến dù có nhiệt độ cao nhưng
trời trong, không có mây, rất khô hạn và thường xã hội những hoang
mạc lớn như hoang mạc Ô-xtrây-lia-a, Xa-ha-ra, Ả Rập.
- Frông là lớp tiếp xúc giữa hai khối khí có tính chất khác nhau.
- Dọc các frông nóng và frông lạnh luôn có tranh chấp giữa các khối
không khí đã gây nên các nhiễu loạn không khí, tạo mây và sinh ra mưa. Frông
- Frông nóng thường có sương mù xuất hiện, gió mạnh và giật từng đợt.
- Frông lạnh thường có mưa rào, đôi khí có mưa đá, phạm vi mưa hẹp hơn frông nóng.
- Miền có frông hoặc dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều,
gọi là mưa frông hoặc mưa dải hội tụ.
- Gió mang hơi nước từ đại dương vào trong lục địa, càng vào sâu thì mưa càng ít.
- Mưa chủ yếu do ngưng kết hơi nước từ sông, hồ, ao hoặc thảm thực Gió vật.
- Miền nằm trong đới gió Tín phong có mưa ít do gió khô.
- Miền khí hậu gió mùa thường có mưa nhiều do vào mùa hè có gió thổi
từ đại dương vào lục địa. Dòng biển
- Những nơi có dòng biển nóng chảy mua thường mưa nhiều vì không
khí bốc lên mang nhiều hơi nước, tạo gây mưa.
- Nơi có dòng biển lạnh chảy qua có lượng mưa ít do không khí không
bốc lên được nên rất khô hạn.
- Ảnh hưởng của dòng biển lạnh đã tạo nên các hoang mạc ven đại
dương như A-ta-c-ma (Nam Mỹ), Na-míp (châu Phi),…
- Địa hình ảnh hưởng nhiều đến phân bố mưa.
- Sườn đón gió thường mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít. Địa hình
- Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng
nhiều, tới một độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm sẽ không còn mưa.
- Những sườn núi và đỉnh núi cao thường ít mưa.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự phân bố mưa trên Trái Đất
a) Mục tiêu: HS trình bày được sự phân bố mưa trên Trái đất. Phân tích được bảng số
liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về sự phân bố mưa trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu sự
phân bố mưa trên Trái Đất. * Câu hỏi:
+ Dựa vào hình 10.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa khác
nhau ở: Xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực?
+ Dựa vào hình 10.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa
trung bình năm trên các lục địa và giải thích nguyên nhân?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. SỰ PHÂN BỐ MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Phân bố theo vĩ độ
- Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.
Giáo án Bài 10 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Mưa
440
220 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(440 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 10 (2 tiết). MƯA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân
bố mưa trên thế giới.
- Phân tích được hình vẽ, bản đồ về mưa.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được sự phân bố mưa trên Trái Đất.
> Xác định và lí giải được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, sự phân bố mưa
trên Trái Đất.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được các nhân
tố ảnh hưởng đến lượng mưa, sự phân bố mưa trên Trái Đất.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, sự phân bố mưa trên Trái Đất.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng mưa, sự phân bố mưa trên Trái Đất.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào trước vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Phân tích các nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi khí áp
Gợi ý:
- Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí
càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ:
+ Khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi.
+ Khi nhiệt độ tăng không khí nở ra, sức nén của của không khí nhỏ nên khí áp
giảm và ngược lại, khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của
không khí tăng.
+ Trong một ngày tại một địa điểm, khí áp có thể thay đổi từ 20-30 mb.
+ Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp thấp, mùa đông có áp cao.
- Khí áp thay đổi theo thành phần không khí:
+ Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô Không
khí chứa nhiều hơi nước sẽ có khí áp giảm.
+ Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ của không khí khô làm khí áp
giảm.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về sự phân bố mưa trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi..
* Câu hỏi: Yếu tố khí hậu nào được đề cập trong bài hát?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu và cho HS xem và nghe video bài
hát “SỢI NHỚ SỢI THƯƠNG”, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thế giới có những nơi mưa nhiều, lượng mưa lớn gây lũ lụt, ngược lại có nhiều khu
vực lượng mưa ít gây hạn hán. Vì sao có sự khác nhau như vậy? Chúng ta hãy cùng tìm
hiểu?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Phân tích được
bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng
1 Khí áp
2 Frông
3 Gió
4 Dòng biển
5 Địa hình
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA
Nhân tố Ảnh hưởng
Khí áp
- Vùng khí áp thấp thường có mưa lớn, do đây là khu vực hút gió, có
không khí ẩm liên tục bốc lên cao, ngưng tụ và tạo thành mây, sinh ra
mưa.
- Vùng khí áp cao có gió thổi đi, không khí không bốc hơi lên được nên
mưa rất ít hoặc không mưa.
Dưới những đai khí áp cao cận chí tuyến dù có nhiệt độ cao nhưng
trời trong, không có mây, rất khô hạn và thường xã hội những hoang
mạc lớn như hoang mạc Ô-xtrây-lia-a, Xa-ha-ra, Ả Rập.
Frông
- Frông là lớp Iếp xúc giữa hai khối khí có Jnh chất khác nhau.
- Dọc các frông nóng và frông lạnh luôn có tranh chấp giữa các khối
không khí đã gây nên các nhiễu loạn không khí, tạo mây và sinh ra mưa.
- Frông nóng thường có sương mù xuất hiện, gió mạnh và giật từng đợt.
- Frông lạnh thường có mưa rào, đôi khí có mưa đá, phạm vi mưa hẹp
hơn frông nóng.
- Miền có frông hoặc dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều,
gọi là mưa frông hoặc mưa dải hội tụ.
Gió
- Gió mang hơi nước từ đại dương vào trong lục địa, càng vào sâu thì
mưa càng ít.
- Mưa chủ yếu do ngưng kết hơi nước từ sông, hồ, ao hoặc thảm thực
vật.
- Miền nằm trong đới gió Tín phong có mưa ít do gió khô.
- Miền khí hậu gió mùa thường có mưa nhiều do vào mùa hè có gió thổi
từ đại dương vào lục địa.
Dòng biển - Những nơi có dòng biển nóng chảy mua thường mưa nhiều vì không
khí bốc lên mang nhiều hơi nước, tạo gây mưa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nơi có dòng biển lạnh chảy qua có lượng mưa ít do không khí không
bốc lên được nên rất khô hạn.
- Ảnh hưởng của dòng biển lạnh đã tạo nên các hoang mạc ven đại
dương như A-ta-c-ma (Nam Mỹ), Na-míp (châu Phi),…
Địa hình
- Địa hình ảnh hưởng nhiều đến phân bố mưa.
- Sườn đón gió thường mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít.
- Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng
nhiều, tới một độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm sẽ không còn
mưa.
- Những sườn núi và đỉnh núi cao thường ít mưa.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự phân bố mưa trên Trái Đất
a) Mục tiêu: HS trình bày được sự phân bố mưa trên Trái đất. Phân tích được bảng số
liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về sự phân bố mưa trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu sự
phân bố mưa trên Trái Đất.
* Câu hỏi:
+ Dựa vào hình 10.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa khác
nhau ở: Xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực?
+ Dựa vào hình 10.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa
trung bình năm trên các lục địa và giải thích nguyên nhân?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. SỰ PHÂN BỐ MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Phân bố theo vĩ độ
- Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mưa nhiều nhất ở Xích đạo, tiếp đến là ở hai vùng ôn đới.
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
- Khu vực gần cực Bắc và cực Nam mưa rất ít.
2. Phân bố theo khu vực
- Lượng mưa trên thế giới phân bố không đều giữa các khu vực theo chiều đông, tây do
ảnh hưởng của địa hình, dòng biển,…
- Các khu vực có vị trí địa lí tiếp giáp hoặc gần biển, có dòng biển nóng chảy qua thường
có lượng mưa nhiều.
- Những khu vực nằm sâu trong nội địa hoặc có dòng biển lạnh chảy qua thường có lượng
mưa ít.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
* Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố mưa trên Trái
Đất?
* Câu hỏi 2: Em hãy xác định những khu vực có mưa nhiều và những khu vực có
mưa ít trên các lục địa?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Gợi ý:
* Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 2:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85