Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 4. BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN
BÀI 10. BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG (5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân biệt được ba định luật Newton.
- Biết về quán tính và mức quán tính.
- Biết đến lực bằng nhau, lực không bằng nhau. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực – luôn chủ động, tích cực thực hiện những công
việc của bản thân trong học tập thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Xác định nhiệm vụ và hoạt động của bản thân – phân tích được các công việc cần
thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
+ Sẵn sàng nhận công việc khó khăn của nhóm thông qua việc phân chia nhiệm vụ thực
hành thí nghiệm về định luật II Newton.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí:
+ Phát biểu được định luật I Newton và minh họa được bằng ví dụ cụ thể.
+ Phát biểu được định luật II Newton.
+ Mô tả được bằng ví dụ cụ thể về lực bằng nhau, lực không bằng nhau.
+ Phát biểu được định luật III Newton và minh họa được bằng ví dụ cụ thể.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí:
+ Thực hiện thí nghiệm hoặc sử dụng số liệu cho trước để rút ra được , từ
đó rút ra được biểu thức
hoặc F = m.a (định luật 2 Newton)
+ Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước) hoặc lập luận dựa vào
, nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được định luật III Newton
trong một số trường hợp đơn giản. 3. Phẩm chất:
- Tích cực: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân khi tìm hiểu các định
luật Newton. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt động nhóm khi thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực: ghi chép lại số liệu báo cáo dự án một cách nghiêm túc, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: - Sách giáo khoa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề dựa theo gợi ý SGK, HS trả lời theo những kiến thức các em đã biết.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi mở đầu lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
CH: Trên đường đi du lịch hè, xe ô tô chở gia đình của một bạn bất chợt gặp sự cố về
máy và không thể tiếp tục di chuyển. Người bố đã nhờ xe cứu hộ đến và kéo xe ô tô về
nơi sửa chữa (Hình 10.1). Tác động nào giúp chiếc xe có thể chuyển động được từ khi đứng yên?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ về câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV mời một bạn HS đứng dậy trả lời câu hỏi.
( TL: Chiếc xe có thể chuyển động được từ khi đứng yên là nhờ lực kéo của xe cứu hộ.)
Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV đưa ra nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong bài trước khi xét chuyển động ném của viên bi hay của
quả tạ, chúng ta đã bỏ qua lực cản của không khí vì nó rất nhỏ. Đến bài hôm nay,
chúng ta sẽ đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lực và tìm hiểu ứng dụng
của nó trong đời sống. Chúng ta đi vào bài học Bài 10. Ba định luật Newton về chuyển động.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Định luật I Newton. a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm về lực, khái niệm về quán tính.
- Phát biểu được định luật I Newton và ý nghĩa của nó. b. Nội dung:
- GV gợi nhắc để HS nhớ lại kiến thức về lực.
- GV giảng giải định hướng đi đến kiến thức mới.
- HS nghe giảng kết hợp đọc SGK và thảo luận nhóm để trả lời những câu hỏi GV yêu cầu.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các câu trả lời theo yêu cầu của GV
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Nêu khái niệm và tính chất của 1. Nhắc lại khái niệm về lực lực
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 10 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Ba định luật Newton về chuyển
632
316 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(632 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Vật Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#$%&%&%
'#$%&%&%
()*+ ,-./01 )2345 6758 .9:5;<2=(5>8 ,5)=(5?@
/A?BC./01 )2345 6758 DE()3FG : ,H
?.9I(5?J3
B.KL$
MNhận biết và phân biệt được ba định luật Newton.
- Biết về quán tính và mức quán tính.
- Biết đến lực bằng nhau, lực không bằng nhau.
N. OP
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực – luôn chủ động, tích cực thực hiện những công
việc của bản thân trong học tập thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Xác định nhiệm vụ và hoạt động của bản thân – phân tích được các công việc cần
thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
+ Sẵn sàng nhận công việc khó khăn của nhóm thông qua việc phân chia nhiệm vụ thực
hành thí nghiệm về định luật II Newton.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí:
+ Phát biểu được định luật I Newton và minh họa được bằng ví dụ cụ thể.
+ Phát biểu được định luật II Newton.
+ Mô tả được bằng ví dụ cụ thể về lực bằng nhau, lực không bằng nhau.
+ Phát biểu được định luật III Newton và minh họa được bằng ví dụ cụ thể.
9Q RRS"$CT- NTU-HTH
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí:
+ Thực hiện thí nghiệm hoặc sử dụng số liệu cho trước để rút ra được , từ
đó rút ra được biểu thức hoặc F = m.a (định luật 2 Newton)
+ Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu cho trước) hoặc lập luận dựa
vào , nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được định luật III Newton
trong một số trường hợp đơn giản.
U.VWX$
- Tích cực: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân khi tìm hiểu các định
luật Newton. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt động nhóm khi
thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực: ghi chép lại số liệu báo cáo dự án một cách nghiêm túc, trung thực.
??.5)?Y5/1Z[F)\(DA)\(2?]3
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa
9Q RRS"$CT- NTU-HTH
- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của
GV.
???.5?Y 5>^ )Z[F)\(
0.)8[5: ,K)_?: ,
.9`S$Tạo tâm thế hào hứngcho HS trước khi vào bài học mới.
. a'$GV đặt vấn đề dựa theo gợi ý SGK, HS trả lời theo những kiến thức các
em đã biết.
.;bWQcb$Câu trả lời của HS.
'.5dLP$
/efB.,D"`Qcb
- GV chiếu câu hỏi mở đầu lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
()$ Trên đường đi du lịch hè, xe ô tô chở gia đình của một bạn bất chợt gặp sự cố về
máy và không thể tiếp tục di chuyển. Người bố đã nhờ xe cứu hộ đến và kéo xe ô tô về
nơi sửa chữa (Hình 10.1). Tác động nào giúp chiếc xe có thể chuyển động được từ khi
đứng yên?
/efN.);P`Qcb
- HS suy nghĩ, thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ về câu trả lời.
/efU./g"g"hi"#a"c
9Q RRS"$CT- NTU-HTH
- GV mời một bạn HS đứng dậy trả lời câu hỏi.
( TL: Chiếc xe có thể chuyển động được từ khi đứng yên là nhờ lực kéo của xe cứu hộ.)
/ef-. gghi"#a"c
- GV đưa ra nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong bài trước khi xét chuyển động ném của viên bi hay của
quả tạ, chúng ta đã bỏ qua lực cản của không khí vì nó rất nhỏ. Đến bài hôm nay,
chúng ta sẽ đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lực và tìm hiểu ứng dụng
của nó trong đời sống. Chúng ta đi vào bài học Bài 10. Ba định luật Newton về chuyển
động.
/.)8[5: ,)^ )5)A )K?Y 5)j(
)"#aB.kc? l".
.9`S$
- HS nêu được khái niệm về lực, khái niệm về quán tính.
- Phát biểu được định luật I Newton và ý nghĩa của nó.
. a'$
- GV gợi nhắc để HS nhớ lại kiến thức về lực.
- GV giảng giải định hướng đi đến kiến thức mới.
- HS nghe giảng kết hợp đọc SGK và thảo luận nhóm để trả lời những câu hỏi GV yêu
cầu.
.;bWQcb$ HS đưa ra được các câu trả lời theo yêu cầu của GV
'.5dLPm$
)8[5: ,(n0,?o8D?J DA); Z=K?Y ;p V)q9
Nhiệm vụ 1. Nêu khái niệm và tính chất của
lực
B. R#hgrP
9Q RRS"$CT- NTU-HTH
/efB.,D"`Qcb
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính
chất của lực:
+ Dựa vào kiến thức về lực đã được học ở cấp
Trung học cơ sở, em hãy nhắc lại khái niệm và
tính chất của lực.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi trả lời câu
Thảo luận 1: Hãy nêu tên một số lực mà em đã
biết hoặc đã học trong môn Khoa học tự
nhiên.
(Có thể tổ chức theo trò chơi thi đua, nhóm
nào nêu được nhiều hơn thì dành chiến thắng)
5s$
- Khái niệm: Lực là sự kéo hoặc đẩy.
- Tính chất:
+ Lực có tác dụng làm biến dạng vật
hoặc thay đổi vận tốc của vật.
+ Lực luôn do một vật tạo ra và tác
dụng lên vật khác.
+ Có hai loại lực là : Lực tiếp xúc
(dùng tay đẩy cánh cửa), hoặc lực
không tiếp xúc (lực hút của nam châm
lên thanh sắt).
5s$
*Thảo luận 1:
Một số lực mà em đã học là:
+ Lực đẩy
+ Lực kéo
+ Lực ma sát
+ Lực đàn hồi
9Q RRS"$CT- NTU-HTH