Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 11 (1 tiết). THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU
TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất; phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết trong thực tế. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất để phân tích được sự phân hóa
các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
> Xác định và lí giải được sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phân
hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: nhiệt độ trung bình năm, biên độ
nhiệt, lượng mưa, cân bằng ẩm…
> Nhận xét và giải thích biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm; sử
dụng mô hình, tranh ảnh…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân hóa các
đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào trước vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Phân tích ảnh hưởng của các loại gió tới sự phân bố lượng mưa. Gợi ý:
- Gió mang hơi nước từ đại dương vào trong lục địa, càng vào sâu thì mưa càng ít.
- Mưa chủ yếu do ngưng kết hơi nước từ sông, hồ, ao hoặc thảm thực vật.
- Miền nằm trong đới gió Tín phong có mưa ít do gió khô.
- Miền khí hậu gió mùa thường có mưa nhiều do vào mùa hè có gió thổi từ đại dương vào lục địa.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Xác định yêu cầu của bài thực hành?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu
của bài thực hành và trình chiếu lên màn hình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất
a) Mục tiêu: HS đọc được bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để đọc bản đồ các
đới khí hậu trên Trái Đất.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 11.1, em hãy cho biết:
- Có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.
- Trong các đới khí hậu có những kiểu khí hậu nào?
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu nào?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU
- Xác định đới khí hậu và phạm vi của các đới khí hậu trên Trái Đất:
- Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu và các kiểu khí hậu của mỗi đới như sau: Đới khí hậu Giới hạn vĩ độ Kiểu khí hậu Cực 80o-90o Cận cực 66o-80o Ôn đới 40o-66o - Ôn đới lục địa. - Ôn đới gió mùa. - Ôn đới hải dương. Cận nhiệt 23o27’-40o - Cận nhiệt lục địa. - Cận nhiệt gió mùa.
- Cận nhiệt địa trung hải. Nhiệt đới 10o-23o27’ - Nhiệt đới lục địa. - Nhiệt đới gió mùa. Cận Xích đạo 5o-10o Xích đạo 0o-5o
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
a) Mục tiêu: HS phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để phân tích
biểu đồ một số kiểu khí hậu.
* Câu hỏi: Quan sát hình 11. 1, hình 11.2, em hãy:
- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ?
- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo bảng sau?
Bảng 11.1. Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất tháng cao nhất Biên độ Địa điểm Kiểu khí hậu nhiệt Tháng Nhiệt độ Tháng Nhiệt độ năm (oC) (oC) Hà Nội (Việt Nam) U-lan Ba-to (Mông Cổ) Luân Đôn (Anh) Lix-bon (Bồ Đào Nha)
Bảng 11.2. Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm Mưa nhiều Mưa ít Lượng mưa Lượng Lượng Địa điểm Kiểu khí hậu trung bình Các mưa Các mưa năm (mm) tháng (≥100 tháng (≤100 mm) mm) Hà Nội (Việt Nam) U-lan Ba-to (Mông Cổ) Luân Đôn (Anh) Lix-bon (Bồ Đào Nha)
* Nhóm 1, 3: Hoàn thành bảng 11.1.
* Nhóm 2, 4: Hoàn thành bảng 11.2.
Giáo án Bài 11 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên trái đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
678
339 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(678 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 11 (1 tiết). THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU
TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất; phân tích được biểu đồ một số
kiểu khí hậu.
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết trong thực tế.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất để phân tích được sự phân hóa
các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
> Xác định và lí giải được sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phân
hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: nhiệt độ trung bình năm, biên độ
nhiệt, lượng mưa, cân bằng ẩm…
> Nhận xét và giải thích biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm; sử
dụng mô hình, tranh ảnh…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân hóa các
đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào trước vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Phân tích ảnh hưởng của các loại gió tới sự phân bố lượng mưa.
Gợi ý:
- Gió mang hơi nước từ đại dương vào trong lục địa, càng vào sâu thì mưa càng ít.
- Mưa chủ yếu do ngưng kết hơi nước từ sông, hồ, ao hoặc thảm thực vật.
- Miền nằm trong đới gió Tín phong có mưa ít do gió khô.
- Miền khí hậu gió mùa thường có mưa nhiều do vào mùa hè có gió thổi từ đại
dương vào lục địa.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Xác định yêu cầu của bài thực hành?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu
của bài thực hành và trình chiếu lên màn hình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất
a) Mục tiêu: HS đọc được bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để đọc bản đồ các
đới khí hậu trên Trái Đất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Câu hỏi: Dựa vào hình 11.1, em hãy cho biết:
- Có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.
- Trong các đới khí hậu có những kiểu khí hậu nào?
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu nào?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU
- Xác định đới khí hậu và phạm vi của các đới khí hậu trên Trái Đất:
- Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu và các kiểu khí hậu của mỗi đới như sau:
Đới khí hậu Giới hạn vĩ độ Kiểu khí hậu
Cực 80
o
-90
o
Cận cực 66
o
-80
o
Ôn đới 40
o
-66
o
- Ôn đới lục địa.
- Ôn đới gió mùa.
- Ôn đới hải dương.
Cận nhiệt 23
o
27’-40
o
- Cận nhiệt lục địa.
- Cận nhiệt gió mùa.
- Cận nhiệt địa trung hải.
Nhiệt đới 10
o
-23
o
27’ - Nhiệt đới lục địa.
- Nhiệt đới gió mùa.
Cận Xích đạo 5
o
-10
o
Xích đạo 0
o
-5
o
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
a) Mục tiêu: HS phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để phân tích
biểu đồ một số kiểu khí hậu.
* Câu hỏi: Quan sát hình 11. 1, hình 11.2, em hãy:
- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ?
- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo bảng sau?
Bảng 11.1. Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
Địa điểm Kiểu khí hậu
Nhiệt độ trung bình
tháng thấp nhất
Nhiệt độ trung bình
tháng cao nhất
Biên độ
nhiệt
năm
Tháng
Nhiệt độ
(
o
C)
Tháng
Nhiệt độ
(
o
C)
Hà Nội
(Việt Nam)
U-lan Ba-to
(Mông Cổ)
Luân Đôn
(Anh)
Lix-bon
(Bồ Đào Nha)
Bảng 11.2. Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
Địa điểm Kiểu khí hậu
Lượng mưa
trung bình
năm (mm)
Mưa nhiều Mưa ít
Các
tháng
Lượng
mưa
(≥100
mm)
Các
tháng
Lượng
mưa
(≤100
mm)
Hà Nội
(Việt Nam)
U-lan Ba-to
(Mông Cổ)
Luân Đôn
(Anh)
Lix-bon
(Bồ Đào Nha)
* Nhóm 1, 3: Hoàn thành bảng 11.1.
* Nhóm 2, 4: Hoàn thành bảng 11.2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
Bảng 11.1. Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
Địa điểm Kiểu khí hậu
Nhiệt độ trung bình
tháng thấp nhất
Nhiệt độ trung bình
tháng cao nhất
Biên độ
nhiệt
năm
Tháng
Nhiệt độ
(
o
C)
Tháng
Nhiệt độ
(
o
C)
Hà Nội
(Việt Nam)
Nhiệt đới gió mùa 1 17 5 30 13
U-lan Ba-to
(Mông Cổ)
Ôn đới lục địa 1 -3 7 24 27
Luân Đôn
(Anh)
Ôn đới hải dương 1 1 7 13 12
Lix-bon
(Bồ Đào Nha)
Cận nhiệt
Địa Trung Hải
1 8 7 18 10
Bảng 11.2. Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm
Địa điểm Khí hậu
Lượng
mưa trung
bình năm
(mm)
Mưa nhiều Mưa ít
Các
tháng
Lượng mưa
(≥100 mm)
Các
tháng
Lượng
mưa
(≤100
mm)
Hà Nội
(Việt Nam)
Nhiệt đới
gió mùa
1694 5 10 180 320 11 4 20 80
U-lan Ba-to
(Mông Cổ)
Ôn đới
lục địa
220 1 12 0 55
Luân Đôn Ôn đới 607 1 12 45 65
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85