Giáo án Bài 12 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Thủy quyển, nước trên lục địa

536 268 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(536 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 5: THỦY QUYỂN
BÀI 12 (2 tiết). THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích hình vẽ về thủy quyển.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ khả năng sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học
tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
Sử dụng được bản đồ để xác định được một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước
sông; Một số hồ...
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Nêu được khái niệm thủy quyển.
Phát hiện giải thích được một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông, biết phân
loại hồ…
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Sử dụng hình, tranh ảnh liên quan đến một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ
nước sông, một số hồ…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông, một số hồ cách phân
loại.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến một số nhân tố ảnh
hưởng đến chế độ nước sông, một số sông lớn trên Trái Đất, phân loại hồ, nước băng
tuyết và nước ngầm.
3. Phẩm chất:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống, khác biệt về nhận thức.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (nhất
là nguồn nước)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về thủy quyển đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi..
* Câu hỏi: Hãy trình bày hiểu biết của em về nguồn nước trên Trái Đất?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem ảnh (video) và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Nước mặt hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất tốn tại dưới nhiều dạng khác
nhau. Trên lục địa, nước có ở sông, suối, ao, hồ, nước ngầm,… Nước là môi trường sống
bản, nơi các loài sinh vật phát sinh phát triển. Tuy nhiên, hiện nay nguồn nước
ngọt nhiều nơi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Chúng ta cần phải làm để bảo vệ
nguồn nước ngọt?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm thủy quyển
a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm thủy quyển.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu khái
niệm thủy quyển.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nêu khái niệm thủy quyển?
+ Xác định giới hạn trên và dưới của thủy quyển?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÁI NIỆM THỦY QUYỂN
- lớp nước trên Trái Đất, bao gồm: nước trong các biển đại dương, nước trên lục địa
và hơi nước trong khí quyển,…
- Thủy quyển thể xâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển tồn tại
trong tầng nước ngầm của thạch quyển.
- Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu nước mặn (khoảng 97,5%), nước ngọt rất ít
(khoảng 2,5%), phân bố ở trên lục địa.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. TÌM HIỂU NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
(Phần: Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông)
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
* Nhóm 1, 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố
nguồn cung cấp nước sông?
* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân
tố tự nhiên khác?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
a. Nguồn cung cấp nước sông
- Tùy vào nguồn cung cấp nước mà mùa lũ ở các con sông khác nhau:
+ Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước (mưa) thì chế độ nước khá
đơn giản.
+ Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau (mưa, băng, tuyết
tan) thì có chế độ nước tương đối phức tạp.
- Nước ngầm có vai trò quan trọng trong điều hòa chế độ nước sông:
+ Những vùng cấu tạo bởi đá granit đá biến chất thì khả năng thấm nước, tạo
nguồn nước ngầm phong phú sông ngòi có lượng nước dồi dào.
+ Những vùng có cấu tạo đá phiến sét không thấm nước nên vào mùa mưa khi có mưa
lớn, lũ lên rất nhanh, đến mùa khô thì nước sông cạn kiệt hoặc rất ít nước.
b. Các nhân tố tự nhiên khác
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Địa hình: miền núi, do độ dốc địa hình, sông tốc độ dòng chảy nhanh hơn
đồng bằng.
- Thực vật: khi nước mưa rơi xuống, một lượng nước lớn được tán cây giữ lại. Nước
thấm dần vào đất tạo thành những mạch nước ngầm. Rừng thượng nguồn các con
sông giúp điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt,…
- Hồ, đầm: nối với sông tác dụng điều hòa chế độ nước sông. Khi nước sông lên,
một phần nước chảy vào hồ, đầm. Vào mùa cạn, hồ cung cấp nước ngược lại cho
sông. VD: Biển Hồ Cam-pu-chia giúp sông Mê Công điều hòa dòng chảy vào mùa lũ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. TÌM HIỂU NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
(Phần: hồ)
a) Mục tiêu: HS phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về các
loại hồ.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 12.1 thông tin trong bài, em hãy phân loại hồ dựa theo
nguồn gốc hình thành và mô tả đặc điểm của các loại hồ?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Hồ
- Là những vùng trũng chứa nước trong lục địa không thông với biển.
- Độ sâu của hồ từ vài mét tới hàng trăm mét, đôi khi đạt tới trên 1000 m (VD: hồ Bai-
can sâu 1741 m).
- Phân loại hồ trên nguồn gốc hình thành:
+ Hồ có nguồn gốc nội sinh:
> Hồ kiến tạo: hình thành do các đứt gãy lớn. VD: hồ Bai-can, hồ Vích-to-ri-a,…
> Hồ núi lửa: hình thành trên miệng núi lửa đã tắt. VD: Biển Hồ Plei-ku (Việt Nam), hồ
Crây-tơ,…
+ Hồ có nguồn gốc ngoại sinh:
> Hồ băng hà: do băng tạo ra. VD: Ngũ Hồ (Ca-na-da, Hoa Kỳ), hồ Gấu Lớn (Ca-na-
da);
> Hồ bồi tụ: do sông. VD: hồ Hoàn Kiếm (Việt Nam).
+ Hồ nhân tạo: được xây dựng để sản xuất thủy điện cung cấp nước cho sản xuất
và đời sống. VD: hồ Ka-ri-ba (Dim-ba-bu-ê), hồ Dầu Tiếng, hồ Hòa Bình (Việt Nam),…
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. TÌM HIỂU NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
(Phần: Nước băng tuyết và nước ngầm)
a) Mục tiêu: HS trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
nước băng tuyết và nước ngầm.
* Nhóm 1, 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm của nước băng
tuyết?
* Nhóm 2, 4: Dựa vào hình 12.2 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Trình bày các đặc điểm của nước ngầm?
+ Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
3. Nước băng tuyết
- Trên các đỉnh núi cao và vùng cực, do khí hậu quanh năm lạnh giá nên nước tồn tại ở thể
rắn gọi là nước băng tuyết, bao phủ 10% diện tích lục địa.
+ Nước băng tuyết phân bố rải rác đỉnh núi cao (khoảng 3% diện tích băng trên Trái
Đất), đây là nguồn cung cấp nước cho nhiều con sông lớn.
+ Nước băng tuyết vùng cực cận cực, diện tích rộng lớn, bao phủ toàn bộ châu
Nam Cực và phần lớn phía bắc của châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ.
- Nước băng tuyết có tác dụng quan trọng trong điều hòa nhiệt độ Trái Đất, cung cấp nước
ngọt (gần 70% tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 5: THỦY QUYỂN
BÀI 12 (2 tiết). THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích hình vẽ về thủy quyển.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng và sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học
tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
Sử dụng được bản đồ để xác định được một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông; Một số hồ...
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Nêu được khái niệm thủy quyển.
Phát hiện và giải thích được một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông, biết phân loại hồ… - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh liên quan đến một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ
nước sông, một số hồ…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông, một số hồ và cách phân loại.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến một số nhân tố ảnh
hưởng đến chế độ nước sông, một số sông lớn trên Trái Đất, phân loại hồ, nước băng tuyết và nước ngầm. 3. Phẩm chất:


- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống, khác biệt về nhận thức.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (nhất là nguồn nước)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về thủy quyển đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi..
* Câu hỏi: Hãy trình bày hiểu biết của em về nguồn nước trên Trái Đất?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem ảnh (video) và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Nước có mặt ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất và tốn tại dưới nhiều dạng khác
nhau. Trên lục địa, nước có ở sông, suối, ao, hồ, nước ngầm,… Nước là môi trường sống
cơ bản, nơi các loài sinh vật phát sinh và phát triển. Tuy nhiên, hiện nay nguồn nước
ngọt ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm thủy quyển
a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm thủy quyển.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu khái niệm thủy quyển.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:


+ Nêu khái niệm thủy quyển?
+ Xác định giới hạn trên và dưới của thủy quyển?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÁI NIỆM THỦY QUYỂN
- Là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm: nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa
và hơi nước trong khí quyển,…
- Thủy quyển có thể xâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển và tồn tại
trong tầng nước ngầm của thạch quyển.
- Thủy quyển phân bố không đều, chủ yếu là nước mặn (khoảng 97,5%), nước ngọt rất ít
(khoảng 2,5%), phân bố ở trên lục địa.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. TÌM HIỂU NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
(Phần: Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông)
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
* Nhóm 1, 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố
nguồn cung cấp nước sông?
* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên khác?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
a. Nguồn cung cấp nước sông
- Tùy vào nguồn cung cấp nước mà mùa lũ ở các con sông khác nhau:
+ Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước (mưa) thì chế độ nước khá đơn giản.
+ Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau (mưa, băng, tuyết
tan) thì có chế độ nước tương đối phức tạp.
- Nước ngầm có vai trò quan trọng trong điều hòa chế độ nước sông:
+ Những vùng cấu tạo bởi đá granit và đá biến chất thì có khả năng thấm nước, tạo
nguồn nước ngầm phong phú  sông ngòi có lượng nước dồi dào.
+ Những vùng có cấu tạo đá phiến sét không thấm nước nên vào mùa mưa khi có mưa
lớn, lũ lên rất nhanh, đến mùa khô thì nước sông cạn kiệt hoặc rất ít nước.
b. Các nhân tố tự nhiên khác


- Địa hình: ở miền núi, do độ dốc địa hình, sông có tốc độ dòng chảy nhanh hơn ở đồng bằng.
- Thực vật: khi nước mưa rơi xuống, một lượng nước lớn được tán cây giữ lại. Nước
thấm dần vào đất tạo thành những mạch nước ngầm. Rừng ở thượng nguồn các con
sông giúp điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt,…
- Hồ, đầm: nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông. Khi nước sông lên,
một phần nước chảy vào hồ, đầm. Vào mùa cạn, hồ cung cấp nước ngược lại cho
sông. VD: Biển Hồ Cam-pu-chia giúp sông Mê Công điều hòa dòng chảy vào mùa lũ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. TÌM HIỂU NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA (Phần: hồ)
a) Mục tiêu: HS phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về các loại hồ.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài, em hãy phân loại hồ dựa theo
nguồn gốc hình thành và mô tả đặc điểm của các loại hồ?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Hồ
- Là những vùng trũng chứa nước trong lục địa không thông với biển.
- Độ sâu của hồ từ vài mét tới hàng trăm mét, đôi khi đạt tới trên 1000 m (VD: hồ Bai- can sâu 1741 m).
- Phân loại hồ trên nguồn gốc hình thành:
+ Hồ có nguồn gốc nội sinh:
> Hồ kiến tạo: hình thành do các đứt gãy lớn. VD: hồ Bai-can, hồ Vích-to-ri-a,…
> Hồ núi lửa: hình thành trên miệng núi lửa đã tắt. VD: Biển Hồ Plei-ku (Việt Nam), hồ Crây-tơ,…
+ Hồ có nguồn gốc ngoại sinh:
> Hồ băng hà: do băng hà tạo ra. VD: Ngũ Hồ (Ca-na-da, Hoa Kỳ), hồ Gấu Lớn (Ca-na- da);
> Hồ bồi tụ: do sông. VD: hồ Hoàn Kiếm (Việt Nam).
+ Hồ nhân tạo: được xây dựng để sản xuất thủy điện và cung cấp nước cho sản xuất
và đời sống. VD: hồ Ka-ri-ba (Dim-ba-bu-ê), hồ Dầu Tiếng, hồ Hòa Bình (Việt Nam),…
d) Tổ chức thực hiện:


zalo Nhắn tin Zalo