Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 5: NƯỚC VĂN LANG, ÂU LẠC
BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi lãnh thổ của nước Văn Lang.
- Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang.
- Mô tả đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. 2. Năng lực - Năng lực chung:
Tự thực hiện nhiệm vụ học tập một cách độc lập; góp phần phát triển năng
lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm và trao đổi với GV. HS
giải quyết được những nhiệm vụ học tập và thể hiện được sự sáng tạo. - Năng lực riêng:
Tìm hiểu nội dung của bài học thông qua kênh chữ, tranh ảnh, lược đồ, sơ
đồ, hình ảnh minh họa, tư liệu và các câu hỏi trong SGK.
Nhận thức đúng về thời đại Hùng Vương trong lịch sử.
Biết so sánh, liên hệ đời sống vật chất, tinh thần, các phong tục, tập quán, tín
ngưỡng của cư dân Văn Lang với cuộc sống hiện tại. 1
3. Phẩm chất
- Giáo dục lòng tự hào, biết ơn công lao dựng nước của các Vua Hùng; bồi
dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc, trách nhiệm của bản thân đối với sự phát triển đất nước.
- Biết giữ gìn di tích lịch sử thời Hùng Vương và những giá trị vật chất, tinh
thần cũng như truyền thống, phong tục, tập quán của tổ tiên để lại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ, sơ đồ, các tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Các truyện cổ tích, truyền thuyết liên quan đến bài học: Sơn Tinh Thủy
Tinh, Chử Đồng Tử và Tiên Dung; Thánh Gióng, Bánh chưng bánh giày.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 2
- GV đặt vấn đề: Dân tộc Việt Nam có bề dày hàng ngàn năm lịch sử. Trong tâm
linh và tình cảm của những người dân đất Việt, cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ
là khởi nguồn của dân tộc và các vua Hùng là những người có công dựng nước.
Người Việt có câu “Cây có cội, nước có nguồn”, ngay từ khi mới đi học, chúng ta
đã biết đến đạo lí “uống nước nhớ nguồn” “cỏ cây từ đất nẻ sinh ra, con người thì
phải có tổ tiên ông bà”. Tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử nước nhà là cách thể hiện
lòng yêu nước, trách nhiệm với tổ tiên, với nòi giống, với quốc gia. Trong bài học
hôm nay - Bài 12: Nhà nước Văn Lang chúng ta sẽ tìm hiểu về khoảng thời gian
thành lập, tổ chức nhà nước và tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự ra đời nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khoảng thời gian thành lập và
xác định được phạm vi lãnh thổ của nước Văn Lang.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Sự ra đời nhà nước Văn Lang
- GV yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh Con rồng - Kết quả Phiếu học tập số 1: cháu, Truyền Lịch Sơn thuyết sử Tinh 3
Thủy Tinh, Thánh Gióng: Con rồng cháu tiên x Hùng Vương - vua x nước Văn Lang Di tích làng Cả x Kháng chiến chống x quân Tần (214-208
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo TCN)
luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em Sơn Tinh Thủy Tinh x
hãy phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật lịch Thánh Gióng x
sử về sự ra đời của nhà nước Văn Lang, đánh dấu (x) vào ô tương ứng: Truyề Lịch n sử thuyết Con rồng cháu tiên Hùng Vương - vua nước Văn Lang Di tích làng Cả Kháng chiến chống quân Tần (214-208 TCN) Sơn Tinh Thủy Tinh Thánh Gióng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK trang 4
Giáo án Bài 12 Lịch sử 6 Cánh diều (2024): Nước Văn Lang
135
68 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Lịch sử 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Lịch sử 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 6 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(135 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Lịch Sử
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 5: NƯỚC VĂN LANG, ÂU LẠC
BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi lãnh thổ của
nước Văn Lang.
- Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang.
- Mô tả đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự thực hiện nhiệm vụ học tập một cách độc lập; góp phần phát triển năng
lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm và trao đổi với GV. HS
giải quyết được những nhiệm vụ học tập và thể hiện được sự sáng tạo.
- Năng lực riêng:
Tìm hiểu nội dung của bài học thông qua kênh chữ, tranh ảnh, lược đồ, sơ
đồ, hình ảnh minh họa, tư liệu và các câu hỏi trong SGK.
Nhận thức đúng về thời đại Hùng Vương trong lịch sử.
Biết so sánh, liên hệ đời sống vật chất, tinh thần, các phong tục, tập quán, tín
ngưỡng của cư dân Văn Lang với cuộc sống hiện tại.
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
3. Phẩm chất
- Giáo dục lòng tự hào, biết ơn công lao dựng nước của các Vua Hùng; bồi
dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc, trách nhiệm của bản thân đối với sự phát
triển đất nước.
- Biết giữ gìn di tích lịch sử thời Hùng Vương và những giá trị vật chất, tinh
thần cũng như truyền thống, phong tục, tập quán của tổ tiên để lại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ, sơ đồ, các tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Các truyện cổ tích, truyền thuyết liên quan đến bài học: Sơn Tinh Thủy
Tinh, Chử Đồng Tử và Tiên Dung; Thánh Gióng, Bánh chưng bánh giày.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- GV đặt vấn đề: Dân tộc Việt Nam có bề dày hàng ngàn năm lịch sử. Trong tâm
linh và tình cảm của những người dân đất Việt, cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ
là khởi nguồn của dân tộc và các vua Hùng là những người có công dựng nước.
Người Việt có câu “Cây có cội, nước có nguồn”, ngay từ khi mới đi học, chúng ta
đã biết đến đạo lí “uống nước nhớ nguồn” “cỏ cây từ đất nẻ sinh ra, con người thì
phải có tổ tiên ông bà”. Tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử nước nhà là cách thể hiện
lòng yêu nước, trách nhiệm với tổ tiên, với nòi giống, với quốc gia. Trong bài học
hôm nay - Bài 12: Nhà nước Văn Lang chúng ta sẽ tìm hiểu về khoảng thời gian
thành lập, tổ chức nhà nước và tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của cư
dân Văn Lang.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự ra đời nhà nước Văn Lang
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khoảng thời gian thành lập và
xác định được phạm vi lãnh thổ của nước Văn Lang.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh Con rồng
cháu,
Sơn
Tinh
1. Sự ra đời nhà nước Văn Lang
- Kết quả Phiếu học tập số 1:
Truyền
thuyết
Lịch
sử
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Thủy Tinh, Thánh Gióng:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo
luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em
hãy phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật lịch
sử về sự ra đời của nhà nước Văn Lang, đánh dấu
(x) vào ô tương ứng:
Truyề
n
thuyết
Lịch
sử
Con rồng cháu tiên
Hùng Vương - vua nước
Văn Lang
Di tích làng Cả
Kháng chiến chống quân
Tần (214-208 TCN)
Sơn Tinh Thủy Tinh
Thánh Gióng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK trang
Con rồng cháu tiên x
Hùng Vương - vua
nước Văn Lang
x
Di tích làng Cả x
Kháng chiến chống
quân Tần (214-208
TCN)
x
Sơn Tinh Thủy Tinh x
Thánh Gióng x
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
57 và trả lời câu hỏi:
+ Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời
gian nào?
+ Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang thuộc
khu vực nào của Việt Nam hiện nay.
- GV mở rộng kiến thức: Do sự phát triển của
công cụ đồng và sắt nên đời sống sản xuất có sự
chuyển biến, cùng với nhu cầu làm thuỷ lợi (thể
hiện qua truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh) và
chống ngoại xâm (thể hiện qua truyền thuyết
Thánh Giáng) đã thúc đẩy sự ra đời Nhà nước đầu
tiên - Nhà nước Văn Lang. Đây là điểm tương
đồng với sự hình thành các nhà nước phương
Đông khác.
+ Sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã mở ra
thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
Là dấu mốc kết thúc thời kì nguyên thủy trên đất
nước Việt Nam, tạo cơ sở, tiền đề cho sự hình
thành và phát triển nền văn minh của thời kì dựng
nước trong lịch sử Việt Nam.
+ Nhà nước Văn Lang ra đời - mốc đánh dấu lịch
sử dựng nước của người Việt, phù hợp với những
bằng chứng khảo cổ học (văn hoá Đông Sơn),
những mốc thời gian khác như “cách đây 4.000
năm” hoặc “nước ta có lịch sử 4.000 năm dựng
- Nhà nước Văn Lang ra đời vào
khoảng thế kỉ VII TCN, cư dân Lạc
Việt đã sống quây quần ở lưu vực các
con sông lớn như sông Hồng, sông
Mã, sông Cả,... đời sống sản xuất có
nhiều chuyển biến, xã hội có sự phân
hoá giàu nghèo. Nhu cầu làm thuỷ lợi
và chống ngoại xâm đà thúc đẩy sự ra
đời của nước Văn Lang. Đứng đầu
nhà nước là Hùng Vương (Vua
Hùng), đóng đô ở Phong Châu (thuộc
Phú Thọ ngày nay).
- Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn
Lang thuộc lưu vực các dòng sông
thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày
nay.
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85